Cấu trúc càng càng trong tiếng Nhật
Chào các bạn, trong các tình huống giao tiếp hàng ngày, chúng ta thường gặp cách nói : càng … càng… Vậy để thể hiện ý nghĩa này, trong tiếng Nhật có các cách nói nào? Để giải đáp câu hỏi đó, trong bài viết này Tự học tiếng Nhật online sẽ giới thiệu tới các bạn các cấu trúc càng càng trong tiếng Nhật
Cấu trúc ば~ほど / なら~ほど
Đây là cấu càng càng trong tiếng Nhật được dùng nhiều nhất, thuộc cấp độ ngữ pháp N3 Jlpt. Cách chia cấu trúc này như sau :
Động từ : Vれば + Vるほど…
Động từ -> chuyển sang thể khả năng + ば + động từ thể từ điển + ほど
Tính từ đuôi i : Aければ Aいほど…
Tính từ đuôi な : Aなら Aなほど…
Danh từ : NであればAであるほど (ít gặp)
Ví dụ :
勉強すれば勉強するほど忘れる benkyou sure ba benkyou suru hodo wasureru Càng học thì càng quên
高ければ高いほどいいですよ takakereba takai hodo ii desu yo Càng cao càng tốt mà
きれいならきらいなほど愛される kireinara kireina hodo ai sareru càng xinh càng được yêu
練習すれば練習するほどうまくなる renshuu sureba renshuu suru hodo umaku naru Càng luyện tập càng giỏi
Cấu trúc ますます
Đây là cấu trúc càng càng trong tiếng Nhật khá phổ dụng khác. Cấu trúc này được dùng với lối nói : càng ngày càng… Cấu trúc này được dùng nhiều trong các câu chúc tụng, hoặc trong các dự báo (thời tiết…)
Cách dùng : ますます là trạng từ, nên chỉ cần đặt trước động từ trong câu là ok
Ví dụ :
貴社はますます発展しますようにご祈念いたします kisha ha masumasu hatten shimasu youni go kinen itashimasu Chúc quý công ty càng ngày càng phát triển
桜ちゃんはますますきれいになりますように! sakura chan ha masu masu kirei ni narimasuyou ni! Chúc Sakura càng ngày càng xinh đẹp
今日は雨が降るからますます寒くなるだろう。 kyouha amega furukara masumasu samuku naru darou Hôm nay mưa rơi nên trời chắc sẽ càng ngày càng lạnh
昨日よりもますます体調が悪化してきた。 kinou yori masumasu taichou ga akka shite kita Sức khỏe so với hôm qua thì càng ngày càng tệ
勉強に励まれ、ますますその才能を伸ばすことを期待しています。 benkyou ni hagemare, masumasu sôn zainou wo nobasu koto wo kitai shite imasu Được khích lệ trong học tập, tôi hi vọng sẽ càng ngày càng phát triển được tài năng của mình
今日の午後はますます暑くなるでしょう kyou no gogo ha masumasu atsuku naru deshou Dự đoán chiều nay sẽ càng ngày càng nóng hơn
Masumasu cũng có thể dùng kết hợp với mẫu Ba … hodo đã được đề cập ở trên :
読めば読むほどますます興味が湧いてきた。 yomeba yomuhodo masumasu kyoumi ga waite kita Càng đọc thì càng thấy hứng thú
Ngoài ますます còn có một số trạng từ với ý nghĩa tương tự là : 段々 (dandan : từ này cũng được dùng khá phổ biến), 尚尚 (nao nao).
(Aい/Aな)+ほど/Nほど
Giải thích ý nghĩa : Càng ~ càng ~ Sử dụng trong văn cảnh khi nội dung được nói tới mức độ căng cao thì nội dung khác mức độ cũng tăng theo.
Ví dụ :
若い人ほど朝寝坊をする。 わかいひとほどあさねぼうをする。 Càng người trẻ thì càng hay ngủ quên
伝統的なものは古いほど価値がある。 でんとうてきなものはふるいほどかちがある。 Những đồ truyền thống thì càng cổ (cũ) càng có giá
Xem thêm :
Cấu trúc youni
Trên đây là nội dung các cấu trúc càng càng trong tiếng Nhật. Mời các bạn cùng tham khảo các cấu trúc khác trong chuyên mục : Ngữ pháp tiếng Nhật
Nếu có thắc mắc gì thêm về cấu trúc này, các bạn hãy comment phía dưới bài viết nhé !
We on social : Facebook – Youtube – Pinterest