Chuyển tới nội dung

Cấu trúc "hơn" trong tiếng Anh: prefer, would prefer, would rather

  • bởi

CẤU TRÚC “HƠN” TRONG TIẾNG ANH: prefer, would prefer, would rather

Cấu trúc "hơn" trong tiếng Anh: prefer, would prefer, would rather

1. Prefer: – Thường bạn có thể dùng “Prefer to (do)” hoặc “Prefer – Ving” để diễn tả bạn thích điều gì đó hơn. Ex: I don’t like cities. I prefer to live in the country (hoặc I prefer living in the country.) (Tôi không thích thành phố. Tôi thích sống ở nông thôn hơn)

– Ngoài ra ‘Prefer’ còn có cấu trúc sau: + Prefer sth to sth Ex: I prefer this dress to the one you were wearing yesterday. (Anh thích bộ quần áo này hơn chiếc bộ em đã mặc ngày hôm qua.)

+ Prefer doing sht to doing sth = prefer to do sth rather than (do) sth Ex: I prefer flying to travelling by train. (Tôi thích đi máy bay hơn là đi bằng xe lửa.)

Anh prefers to live in Haiphong city rather than (live) in Ha Noi . (Anh thích sống ở thành phố Haiphong hơn là sống ở Ha Noi)

2. Would prefer: “Would prefer” để nói tới điều ta muốn làm trong một tình huống cụ thể nào đó (không phải chung chung): – “Would prefer sth (+ or+sth)” (thích cái gì ‘hơn cái gì’) Ex: “Would you prefer tea or coffee?” – “Coffee, please.” (Anh muốn uống trà hay cà phê vậy?” ” Cà phê.

– “Would prefer to do”: Ex: “Shall we go by train?” – “Well, I’d prefer to go by car.”=> không nói ‘going’. (Chúng ta đi xe lửa nhé? Ồ tôi thích đi xe hơi hơn.)

I’d prefer to stay at home tonight rather than go to the cinema. (Tối nay tôi thích ở nhà hơn là đi xem phim.)

3. Would rather: – Would rather ‘do’ sth = would prefer ‘to do’ st. Ex: “Shall we go by train?”- “Well, I’d prefer to go by car.” (Chúng ta đi xe lửa nhé?”- “Ồ, tôi thích đi xe hơi hơn.” (hoặc “Well, I’d rather go by car.”) NOTE: Câu phủ định là: would rather not ‘do’ sth. Ex: I’m tired. I’d rather not go out this evening, if you don’t mind. (Tôi cảm thấy mệt. Tôi không muốn đi chơi tối nay, nếu anh không giận.)

“Do you want to go out this evening?” “I’d rather not. (“Bạn muốn đi chơi tối nay không?” “Tôi không muốn.”)

– Ngoài ra ‘Would rather’ còn có cấu trúc sau: + Would rather do something than (do) something Ex: I’d rather stay at home tonight than go to the cinema. (Tối nay tôi thích ở nhà hơn là đi xem phim.)

+ Would rather you ‘did’ st: Dùng khi bạn muốn người khác làm một điều gì đó. Ex: “Shall I stay here?” “I’d rather you came with us.” (“Tôi ở lại đây nhé?” “Tôi muốn anh đi với chúng tôi hơn.”)

“Shall I tell them the news?” “No, I’d rather they didn’t know.” (“Tôi nói cho họ biết tin nhé?” “Không tôi muốn họ không biết.”)

“Shall I tell them or would you rather they didn’t know?” (“Tôi sẽ nói với họ nhé hay là anh không muốn cho họ biết?”)

NOTE: * Trong cấu trúc này chúng ta dùng thì Quá khứ (came, did v.v…) nhưng ý nghĩa lại là hiện tại hoặc tương lai, chứ không phải quá khứ. Hãy so sánh: I’d rather cook the dinner now. (Tôi muốn nấu bữa tối ngay bây giờ.) NHƯNG: I’d rather you cooked the dinner now.=>không nói ‘I’d rather you cook’. (Anh muốn em nấu bữa tối ngay lúc này.)

+ Dạng phủ định là “would rather you didn’t…” Ex: I’d rather you didn’t tell anyone what I said. (Tôi không muốn anh nói với ai những gì tôi đã nói.)

“Do you mind if I smoke?” “I’d rather you didn’t.” (“Anh có phiền không nếu tôi hút thuốc?” “Tôi mong anh đừng hút.”)

Chúc các bạn học tốt…!