Chuyển tới nội dung

NHỮNG CẤU TRÚC NGỮ PHÁP TƯƠNG ĐƯƠNG NGHĨA TRONG TIẾNG ANH (Phần 1)

  • bởi

NHỮNG CẤU TRÚC NGỮ PHÁP TƯƠNG ĐƯƠNG NGHĨA TRONG TIẾNG ANH (Phần 1)

A. LÝ THUYẾT

1. CẤU TRÚC VỚI “PREFER – WOULD PREFER – WOULD RATHER” : MUỐN/THÍCH LÀM GÌ … HƠN LÀM GÌ… NHỮNG CẤU TRÚC NGỮ PHÁP TƯƠNG ĐƯƠNG NGHĨA TRONG TIẾNG ANH (Phần 1)

EX: I prefer learning English to watching films. => I would rather learn English than watch films. => I would prefer to learn English than watch films.

*Lưu ý:“would rather/ would prefer” thường được viết tắt là : ‘d rather/ ‘d prefer. ■ Nếu muốn viết câu ở dạng phủ định thì “not” phải đặt trước V_ing/V_inf. ■ Đặc biệt lưu ý với cấu trúc “would rather”: ( muốn/ thích làm gì): – Cấu trúc với “would rather” khi trong câu có MỘT chủ ngữ: NHỮNG CẤU TRÚC NGỮ PHÁP TƯƠNG ĐƯƠNG NGHĨA TRONG TIẾNG ANH (Phần 1)

=> Cũng cần phân biệt: ►I would rather visit your family. => muốn thăm nhưng chưa thăm. ►I would rather have come to your party, but I was busy. => muốn đến bữa tiệc nhưng đã không đến. – Cấu trúc với “would rather” khi trong câu có HAI chủ ngữ: NHỮNG CẤU TRÚC NGỮ PHÁP TƯƠNG ĐƯƠNG NGHĨA TRONG TIẾNG ANH (Phần 1)

► đặc biệt lưu ý S2chủ ngữ chứ KHÔNG phải tân ngữ. Trong đó: NHỮNG CẤU TRÚC NGỮ PHÁP TƯƠNG ĐƯƠNG NGHĨA TRONG TIẾNG ANH (Phần 1)

EX: I would rather you come to my birthday party next weekend. I would rather you had lunch with me on 11.am. I would rather you had visit me last year in Singapore, we hadn’t meet for a long time.

2. CẤU TRÚC VỚI “LAST” : LẦN CUỐI CÙNG LÀM GÌ….

NHỮNG CẤU TRÚC NGỮ PHÁP TƯƠNG ĐƯƠNG NGHĨA TRONG TIẾNG ANH (Phần 1)

EX: I last saw her 2 years ago. = It’s 2 years since I last saw her. = I haven’t seen her for 2 years. = The last time I saw her was 2 years ago. (Lần cuối cùng tôi thấy cô ấy là 2 năm trước.)

3. CẤU TRÚC VỚI “BE ONE’S DUTY TO V_INF”: TRÁCH NHIỆM CỦA AI

NHỮNG CẤU TRÚC NGỮ PHÁP TƯƠNG ĐƯƠNG NGHĨA TRONG TIẾNG ANH (Phần 1)

EX: It’s our duty to protect the environment. = We are supposed to protect the environment.

4. CẤU TRÚC VỚI “DECIDE”: QUYẾT ĐỊNH LÀM GÌ

NHỮNG CẤU TRÚC NGỮ PHÁP TƯƠNG ĐƯƠNG NGHĨA TRONG TIẾNG ANH (Phần 1)

EX: JB has decided not to give up. = JB has made up his mind not to give up.

5. CẤU TRÚC MỆNH ĐỀ TRẠNG NGỮ CHỈ NHƯỢNG BỘ VỚI “ALTHOUGH”: MẶC DÙ… NHƯNG…

NHỮNG CẤU TRÚC NGỮ PHÁP TƯƠNG ĐƯƠNG NGHĨA TRONG TIẾNG ANH (Phần 1)

EX: Although the final exam was difficult, all the students finished it. = In spite of the difficult final exam, all the students finished it. = Despite the difficult fianl exam, all the students finished it. = However difficult the final exam was, all the students finished it. = No matter how difficult the final exam was, all the students finished it. = Difficult as/though the fianl exam was, all the students finished it.

6. CẤU TRÚC VỚI “SHALL”: LỜI MỜI/ GỢI Ý NHỮNG CẤU TRÚC NGỮ PHÁP TƯƠNG ĐƯƠNG NGHĨA TRONG TIẾNG ANH (Phần 1)

EX: Shall we have lunch at RV restaurant? = Let’s have lunch at RV restaurant. = What/ How about having lunch at RV restaurant? = Why don’t we have luch at RV restaurant?

7. CẤU TRÚC VỚI “WHAT- HOW”: KHEN NGỢI/ CẢM THÁN

NHỮNG CẤU TRÚC NGỮ PHÁP TƯƠNG ĐƯƠNG NGHĨA TRONG TIẾNG ANH (Phần 1)

EX: What a beautiful bride in white! = How beautiful a bride in white!

8. CẤU TRÚC ĐẢO NGỮ VỚI “HARDLY…WHEN/BEFORE…”: VỪA MỚI… THÌ

NHỮNG CẤU TRÚC NGỮ PHÁP TƯƠNG ĐƯƠNG NGHĨA TRONG TIẾNG ANH (Phần 1)

EX: Hardly had JB come to the party when/before all people left. = Scarcely had JB come to the party when/before all people left. = Barely had JB come to the party when/before all people left. = No sooner had JB come to the party tha all people left.

9. CẤU TRÚC VỚI “ON THE POINT OF”: CHUẨN BỊ LÀM GÌ NHỮNG CẤU TRÚC NGỮ PHÁP TƯƠNG ĐƯƠNG NGHĨA TRONG TIẾNG ANH (Phần 1)

EX: I was on the point of going out, but it suddenly rained. = I was about to go out, but it suddenly rained.

10. CẤU TRÚC “BE USED TO”: THÓI QUEN

NHỮNG CẤU TRÚC NGỮ PHÁP TƯƠNG ĐƯƠNG NGHĨA TRONG TIẾNG ANH (Phần 1)

EX: I am used to going to school on foot. = I get used to going to school on foot.

B. BÀI TẬP ÁP DỤNG

Câu 1: I haven’t met my grandparents for five years.

A. I last met my grandparents five years ago.

B. I have met my grandparents for five years.

C. I often met my grandparents five years ago.

D. I didn’t meet my grandparents five years ago.

Câu 2:Invitations were sent out as soon as the date of the conference was chosen. A. Before sending out invitations, the date of the conference was chosen. B. Choose the date of the conference before sending out invitations. C. Hardly had the date of the conference been chosen when invitations were sent out. D. After choosing the date of the conference, invitations were sent out.

Câu 3: Although she was very old, she looked very grateful.

A. In spite of very old, she looked very grateful.

B. Despite she was very old, she looked very grateful. C. Despite her old age, she looked very grateful D. In spite her being old, she looked very grateful

Câu 4: I would rather you wore something more formal to work.

A. I’d prefer you wearing something more formal to work.

B. I’d prefer you to wear something more formal to work.

C. I’d prefer you should wear something more formal to work.

D. I’d prefer you wear something more formal to work.

Câu 5: The last time I saw Rose was three years ago.

A. I haven’t seen Rose since three years.

B. I haven’t seen Rose since three years ago.

C. I didn’t see Rose for three years.

D. I haven’t seen Rose for three years.

Câu 6: No matter how hard Fred tried to lose weight, he did not succeed.

A. However hard Fred tried, he could not lose weight.

B. Fred tried very hard to lose weight and succeeded.

C. It was hard for Fred to lose weight because he never succeeded.

D. It did not matter whether Fred could lose weight.

Câu 7: I don’t find it difficult to get up early in the morning.

A. It’s difficult for me to get up early in the morning.

B. I hate getting up early in the morning.

C. I used to get up early in the morning.

D. I’m used to getting up early in the morning

Câu 8: I haven’t played football since 2000

A. The last time I played football was in 2000

B. I haven’t played football for 2000

C. The first time I played football was in 2000

D. The last time I played football was on 2000

Câu 9: I was just on the point of going out the door when the phone rang.

A. I was about to go out the door when the phone rang.

B. I was about going out the door when the phone rang.

C. I was to go out the door when the phone rang.

D. I was about to going out the door when the phone rang.

Câu 10: It is your duty to clean the house

A. You are supposed to cleaning the house.

B. You are supposed cleaning the house.

C. You are supposed to clean the house.

D. You are supposed to be clean the house.

Câu 11: He was exhausted after a long trip. However, he helped me to repair my broken chair.

A. Although he helped me to repair my broken chair, he was exhausted after a long trip.

B. Exhausted after a long trip as he was, he helped me to repair my broken chair.

C. Because he helped me to repair my broken chair after a long trip, he was exhausted

D. Exhausted after a long trip though he helped me to repair my broken chair.

Câu 12: She hasn’t written to us since last year

A. The first time she wrote to us was last year.

B. She hasn’t written to us for last year

C. The last time she wrote to us was last year.

D. The last time she written to us was last year.

Câu 13: Don’t try to insist Peter. Once he makes up his mind he never changes it.

A. Don’t try to insist Peter. Once he decides he never changes it.

B. Don’t try to insist Peter. Once he decide he never changes it.

C. Don’t try to insist Peter. Once he decided he never changes it.

D. Don’t try to insist Peter. Once he has decided he never changes it.

Câu 14: What a beautiful bride in white!

A. How a beautiful a bride in white!

B. What beautiful a bride in white!

C. How beautiful a bride in white!

D. What an beautiful bride in white! Câu 15: Shall we have lunch at Loga restaurant?

A. Why don’t we having luch at Loga restaurant?

B. Let’s having lunch at Loga restaurant?

C. Why don’t we have had luch at Loga restaurant?

D. Why don’t we have luch at Loga restaurant?

CÂU

ĐÁP ÁN

GIẢI THÍCH ĐÁP ÁN CHI TIẾT

1

A

Đáp án A Tôi chưa gặp ông bà đã được 5 năm rồi. A. Lần cuối tôi gặp ông bà là 5 năm trước. B. Tôi đã gặp ông bà được 5 năm. C. Tôi thỉnh thoảng gặp ông bà vào 5 năm trước. D. Tôi đã không gặp ông bà 5 năm trước => Chỉ có đáp án A là phù hợp nghĩa

2

C

Đáp án C Dịch nghĩa: Thiếp mời được gửi đi ngay sau khi ngày hội nghị được chọn. A. Trước khi gửi đi các thiếp mời, ngày hội nghị đã được chọn. B. Chọn ngày hội nghị trước khi gửi thiếp mời. C. Ngay khi ngày hội nghị được chọn thiếp mời được gửi đi. D. Sau khi chọn ngày hội nghị, thiếp mời được gửi đi. Giải thích: Câu này nhấn mạnh vào thời gian qua cụm “as soon as” (ngay sau khi) nên dùng cấu trúc “hardly… when”

3

C

Đáp án C Cấu trúc câu tương phản, đối lập: Though/Although S V O, S V O (Mặc dù…, …nhưng). = In spite of/ Despite + N/V-ing, S V O. Các đáp án còn lại sai cấu trúc ngữ pháp. Tạm dịch: Mặc dù bà ấy đã già, nhưng bà ấy trông rất niềm nở.

4

B

Đáp án B Dịch nghĩa: Tôi muốn bạn mặc một cái gì đó lịch sự hơn đến nơi làm việc. would rather somebody did something = would prefer somebody to do something.

5

D

Đáp án D Tạm dịch: Lần cuối tôi gặp Rose là bà năm về trước = Tôi chưa gặp Rose đã ba năm. Cấu trúc hiện tại hoàn thành S + have(not) + Vpp + for + time period (khoảng thời gian). = S + have(not) + Vpp + since + specific time (mốc thời gian cụ thể). Chỉ có câu D có cấu trúc đúng

6

A

Đáp án A Dịch nghĩa: Dù Fred có cố gắng giảm cân như thế nào, anh ấy không thành công. A. Dù Fred cố gắng như thế nào, anh ấy không thể giảm cân. B. Fred rất cố gắng giảm cân và thành công. C. Rất khó để Fred giảm cần vì anh ấy không bao giờ thành công. D. Không ảnh hưởng gì nếu Fred có thể giảm cân.

7

D

Đáp án D Tôi không thấy khó khăn khi dậy sớm vào buổi sáng. = D. Tôi quen với việc dậy sớm vào buổi sáng. Cấu trúc: tobe used to V-ing (quen làm gì ở hiện tại.) Các đáp án còn lại sai nghĩa. A. Tôi thấy khó khăn khi thức dậy sớm vào buổi sáng. Cấu trúc: It tobe adj for sbd to V (cảm thấy như thế nào khi làm gì.) B. Tôi ghét phải thức dậy sớm vào buổi sáng. C. Tôi đã từng thức dậy sớm vào buổi sáng. Cấu trúc: used to V (đã từng làm gì trong quá khứ (chỉ một thói quen trong quá khứ))

8

A

Đáp án A Tạm dịch: Tôi đã không chơi đá bóng kể từ năm 2000. A. Lần cuối cùng tôi chơi đá bóng là vào năm 2000. B. Sai cấu trúc: “for” + khoảng thời gian, “since” + mốc thời gian cụ thể C. Lần đầu tiên tôi chơi đá bóng là vào năm 2000 => Sai nghĩa D. Thời gian là năm phải đi với giới từ “in” => Chỉ có đáp án A phù hợp

9

A

Đáp án A

Ta có cấu trúc

On the point of + Ving….. = to be about + to V_inf = be going + to V_inf (chuẩn bị làm gì…)

10

C

Đáp án C

Ta có cấu trúc

It’s one’s duty + to V_inf + O. = S + be supposed + to V_inf +O.

(trách nhiệm của ai)

11

D

Đáp án D Ta có cấu trúc However + adj/adv + S + V, main clause. = Adj/adv + as/though + S + V, main clause (mặc dù… nhưng)

Tạm dịch: Anh đã kiệt sức sau một chuyến đi dài. Tuy nhiên, anh ấy đã giúp tôi sửa chữa chiếc ghế bị hỏng.

12

C

Đáp án C S + last + V_quá khứ + O + “time” + ago. = It’s + “time” since + S + last + V_quá khứ. = S + haven’t + V_PII + O + for + “time”. = The last time + S + V_quá khứ + was + “time” + ago. (lần cuối cùng làm gì…) => Chỉ có đáp án C là đúng cấu trúc

13

A

Đáp án A

Ta có cấu trúc

S + decide + to V_inf +O. = S + make up one’s mind + to V_inf + O. (quyết định làm gì)

Ở đây câu hỏi chia ở thì hiện tại, do đó decide => decides

Tạm dịch: Đừng cố gắng nài nỉ Peter làm gì nữa. Một khi anh ấy đã quyết định anh ta sẽ không bao giờ thay đổi nó đâu.

14

C

Đáp án C Ta có cấu trúc What + a + N? = How + adj/adv + S + V…? Chỉ có đáp án C là đúng cấu trúc

15

D

Đáp án D Ta có cấu trúc Shall we + V + O. = Let’s + V + O. = What/ How about + Ving + …. = Why don’t we/you + V + …. => Chỉ có đáp án D có cấu trúc phù hợp

Bài viết gợi ý: