Chuyển tới nội dung

Have been là thì gì? Cấu trúc Have been và cách sử dụng chính xác nhất

  • bởi

“My friends have been to Hanoi” – (Bạn bè của tôi đã đến Hà Nội rồi). Đây là một dạng câu sử dụng cấu trúc have been trong tiếng Anh. Have been là dấu hiệu nhận biết rõ ràng nhất đối với thì hiện tại hoàn thành. Thế nhưng, không ít bạn học ngoại ngữ gặp khó khăn khi bối rối không biết have been là thì gì và được sử dụng chính xác như thế nào. Hãy cùng Tiếng Anh Free tìm hiểu chi tiết về cách sử dụng have been và các dạng cấu trúc cụ thể qua bài viết này nhé.

Have been là thì gì

Have been trong tiếng Anh được coi là 1 trợ động từ, diễn tả ngữ nghĩa là đã từng, hoặc đã được. Đây là dấu hiệu nhận biết đối với thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn. Nội dung của từ phụ thuộc với nội dung của câu nói đó.

Ví dụ:

  • I have been watching TV in my free time.

Tôi đã xem TV vào thời gian rảnh rỗi của bản thân.

  • We have been playing football since morning until now.

Chúng tôi đã chơi đá bóng từ sáng cho đến bây giờ.

Hack Não Ngữ Pháp

Cách sử dụng have been

Với định nghĩa tổng quát và một số ví dụ bên trên, các bạn có lẽ đã hiểu Have been là gì rồi phải không nào? Nhiều bạn học ngoại ngữ luôn gặp bối rối vì không biết khi nào dùng has been, khi nào dùng have been. Dưới đây là cách sử dụng chính của từ:

  • Dấu hiệu nhận biết: Ở câu có xuất hiện Have been thì đó là câu thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
  • Người nói dùng Have been nhằm diễn đạt sự việc đã xảy ra ở trong quá khứ tuy nhiên không rõ về thời gian chi tiết.

cách sử dụng have been

Cách sử dụng have been

Cấu trúc Have been trong tiếng Anh

Để có thể hình dung và hiểu rõ hơn về cách sử dụng have been trong tiếng Anh, chúng ta cùng tìm hiểu chi tiết về các dạng cấu trúc have been được dùng thông dụng ở những bài tập ngữ pháp cũng như văn phong viết hàng ngày nhé.

1. Cấu trúc Have been được sử dụng ở trong thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Cấu trúc Have been ở thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn được dùng nhằm nói về 1 hành động hoặc sự việc xảy ra ở quá khứ, kéo dài liên tục đến thời điện hiện tại và còn có thể tiếp tục xảy ra ở tương lai. (Cấu trúc Have been sẽ thể hiện sự nhấn mạnh về tính liền mạch của sự việc hoặc hành động đó).

Cấu trúc Have been:

S + have + been + Ving…

Ví dụ:

  • They have been meeting since morning until now.

Họ đã gặp nhau từ sáng cho tới bây giờ đó.

  • I have been holding a party for five days now.

Tôi tổ chức tiệc được năm ngày rồi.

2. Cấu trúc Have been kết hợp với “To”

Cấu trúc Have been khi kết hợp với giới từ to sẽ thể hiện ý nghĩa là đi tới đâu.

Cấu trúc Have been:

S + have been + to + địa điểm…

Ví dụ:

  • We have been to Paris.

Chúng tôi đã đến Paris rồi đó.

  • They have been to Nha Trang to hold a year-end party.

Họ đã đến Nha Trang để tổ chức tiệc tất niên.

3. Cấu trúc Have been trong câu bị động ở thì hiện tại hoàn thành

Trong tiếng Anh, khi bạn muốn chuyển từ câu chủ động sang dạng câu bị động ở thì hiện tại hoàn thành, bạn sẽ dùng cấu trúc Have been:

Câu chủ động: S + have + Ved/PII + O…

Câu bị động: S(o) + have/has been + Ved/PII + … + by O(s).

Ví dụ:

  • I have bought that house for three years. (Tôi mua căn nhà đó được ba năm rồi).

-> That house has been for three years by me. (Căn nhà đó do tôi mua được ba năm rồi).

  • I have sold this car for two months. (Tôi đã bán chiếc xe này trong hai tháng trời).

-> This car has been sold for two months by me. (Chiếc xe này đã được bán trong hai tháng bởi tôi).

cấu trúc have been

Cấu trúc have been

Xem thêm:

  • Cách đặt câu hỏi trong tiếng Anh

Phân biệt cách dùng Have been và Have gone

Trong chủ điểm cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh, 2 cấu trúc Have been và Have gone đều được dùng nhằm thể hiện 1 hành động đã xong ở trong quá khứ. Thế nhưng, 2 dạng cấu trúc này vẫn có điểm khác nhau:

  • Have been được dùng để diễn đạt những hoạt động ở quá khứ tuy nhiên không xác định được thời gian rõ ràng
  • Have gone được dùng để diễn đạt những hoạt động đã được hoàn thành ngay tức khắc ở quá khứ. Have gone thường sẽ đi kèm với just.

Ví dụ:

  • My sisters have been to HaNoi.

Chị em mình đã đến Hà Nội.

  • My sisters have just gone out.

Chị em mình vừa đi chơi xa thôi.

Đối với thì hiện tại hoàn thành:

  • Have been: Dùng được ở trong những thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn, hiện tại hoàn thành đồng thời câu bị động
  • Have gone: Chỉ dùng được ở trong thì hiện tại hoàn thành cũng như câu bị động.

Ví dụ:

  • John has been reading a book for two hours.

John đã đọc sách trong hai giờ đồng hồ.

  • John has just gone to the restaurant.

John chỉ mới đi tới nhà hàng.

Chú ý:

  • “Have been” được sử dụng trong các thì hiện tại hoàn thành khi chủ ngữ của câu là chủ ngữ số nhiều I//you/we/they/N(s).
  • Dạng số ít của “Have been” là “Has been” được dùng với các chủ ngữ số ít là He/She/It/N(số ít).

cách dùng have been trong tiếng Anh

Cách dùng have been trong tiếng Anh

Bài tập cấu trúc Have been có đáp án

Bạn đã nắm được cách sử dụng Have been trong tiếng Anh chưa? Cùng chúng mình thực hành một số dạng câu ngay sau đây để ôn tập lại kiến thức vừa học ở trên nhé.

  1. We have (been/ gone) ________ to the cinema.
  2. When i called him, he has (been/ gone) ______ to Paris.
  3. You have (been/ gone) ______ to the bank. You should be back soon.
  4. They have (been/ gone) ________ on holiday.

Đáp án:

  1. Been
  2. Been
  3. Gone
  4. Gone

Bài viết trên đây đã tổng hợp tất tần tật kiến thức về cấu trúc Have been và cách sử dụng trong tiếng Anh. Hi vọng rằng với những thông tin kiến thức mà chúng mình cung cấp đã giải đáp giúp bạn những câu hỏi như: Have been là thì gì, cách dùng Have been như thế nào, khi nào dùng has been hoặc khi nào dùng have been,… đồng thời giúp bạn nắm vững về cách dùng Have been để vận dụng vào trong các dạng bài tập ngữ pháp. Step Up chúc bạn học tập tốt!

Hack Não Ngữ Pháp Tiếng Anh