Chuyển tới nội dung

Nắm vững cấu trúc however nhanh chóng nhất | Tanggiap

  • bởi

Chắc hẳn bạn đã quen thuộc với từ “But” trong các câu miêu tả sự tương phản, trái ngược nhau. Thế nhưng bạn đã hiểu rõ về “However” – người anh em tưởng chừng như “song sinh” mà lại có điểm khác biệt rõ ràng so với “But” chưa? Hãy cùng Step Up khám phá cấu trúc however cùng các “anh chị em” của cấu trúc này như but, therefore và nevertheless nhé.

1. Cấu trúc however và cách dùng

Đầu tiên, chúng ta hãy cùng tìm hiểu về từ “However”, sau đó là cấu trúc however và cách sử dụng của cấu trúc này nhé.

Nghĩa của từ However

However /haʊˈevə(r)/ mang nghĩa chung là “nhưng mà”, “cho dù”, “tuy nhiên”.

Từ này thường được sử dụng với vai trò làm trạng từ và liên từ.

Từ đồng nghĩa với “However” gồm có but, nevertheless, nonetheless, still, yet, though, although, even so, anyway.

Cách dùng cấu trúc however

1. However sử dụng như một trạng từ cho cả mệnh đề

Ở cách dùng này, cấu trúc however cho thấy câu đằng sau có liên quan như thế nào với những gì được nhắc đến trước đó. Từ “However” có thể được đặt ở:

  • Đầu câu (theo sau bởi dấu phẩy)

Cấu trúc chung:

However, S + V

Ví dụ: Prices haven’t been rising. However, it is unlikely that this trend will continue.

  • Cuối câu (sau dấu phẩy)

Cấu trúc chung:

S +V, however.

Ví dụ: Prices haven’t been rising. It is unlikely that this trend will continue, however.

  • Giữa câu (trong một cặp dấu phẩy)

Cấu trúc chung:

S, however, V

hoặc

S + V, however + …

Ví dụ: Prices haven’t been rising. It is unlikely, however, that this trend will continue.

Ở các ví dụ trên, ý nghĩa của câu (Giá cả không tăng lên. Tuy nhiên, khó có khả năng xu hướng này sẽ tiếp tục.) không hề thay đổi. Tuy nhiên, bạn cần nhớ thêm dấu phẩy vào đúng vị trí để không bị sai ngữ pháp cấu trúc however nhé.

Xem thêm:

  • Cấu trúc be able to

2. However sử dụng như một trạng từ

  • Trước một tính từ hoặc trạng từ

Cấu trúc chung:

However + adj/adv + S + V, S + V

hoặc

S + V+ however + S + V

Ví dụ:

However hard she tried, she could not forget him.

She could not forget him however hard she tried.

(Dù cố gắng đến đâu, cô ấy cũng không thể quên được anh.)

  • Trước much hoặc many

Cấu trúc chung:

However much/many (+ N) + S + V, S + V

hoặc

S + V however much/many (+ N) + S + V

Ví dụ: However much we earn, we will never be pleased.

(Dù kiếm được bao nhiêu đi chăng nữa, chúng tôi sẽ không bao giờ hài lòng.)

  • Bắt đầu câu hỏi (mang nghĩa giống như how)

Cấu trúc chung:

However + trợ động từ + S + V?

Ví dụ: However did you succeed to make she change her mind?

(Bạn làm như thế nào để thành công trong việc thuyết phục cô ấy đổi ý vậy?)

3. However sử dụng như một liên từ (nối hai mệnh đề)

Cấu trúc chung:

S + V + however + S + V

Ví dụ:

You can arrange the furniture however you want.

(Bạn có thể sắp xếp đồ đạc theo cách bạn muốn.)

Xem thêm: Cấu trúc no sooner

2. Phân biệt cấu trúc however và cấu trúc tương tự

Các cấu trúc tương tự của however đều rất dễ gặp trong tiếng Anh, đặc biệt là khi luyện nghe tiếng Anh. Bạn hãy note lại những điểm kiến thức dưới đây để không bị nhầm lẫn các cấu trúc này với cấu trúc however nhé.

However và But

Như đã nhắc đến ở phần mở đầu, hai từ này được sử dụng khá giống nhau. Tuy nhiên, khi dùng để nối hai mệnh đề, chúng được dùng trong văn cảnh khác biệt. Cấu trúc however dùng trong ngữ cảnh hai vế trái ngược nhưng không đối nghịch hoàn toàn; còn “But” được sử dụng khi hai mệnh đề trước và sau nó hoàn toàn trái ngược nhau.

Bảng dưới đây tổng hợp sự khác nhau về cách dùng trong câu của “But” và “Howver”

But

However

– Không đứng đầu câu và cuối câu (trong văn viết)

– Thường đứng giữa câu, và trước nó có dấu phẩy

– But thường thông dụng hơn trong văn nói

– Đứng đầu câu, sau nó có dấu phẩy

– Đứng cuối câu và trước nó có dấu phẩy

– Đứng giữa câu, trong một cặp dấu phẩy hoặc có thể không có

– However có nét nghĩa trang trọng hơn nên thường dùng trong văn viết.

Ví dụ:

  • I am scared, however, I’ll try to talk to her. (Tôi rất sợ, nhưng tôi sẽ thử nói chuyện với cô ấy.)
  • I am scared, but I feel excited at the same time. (Tôi rất sợ, nhưng tôi cũng cảm thấy hào hứng nữa.)

However và Therefore

“However” và “Therefore” đều có thể làm trạng từ và vị trí trong câu tương đối giống nhau. Sự khác biệt giữa cấu trúc however và therefore là “However” làm trạng từ mang nghĩa tuy nhiên, dù sao… và có các từ đồng nghĩa như nevertheless, nonetheless, even so, that said, in spite of this… Trong khi “Therefore” làm liên từ mang nghĩa “do (mục đích) đó” hoặc “vì (mục đích) đó”, đề cập đến điều gì đó đã được nêu phía trước. “Therefore” không thể đứng cuối câu như cấu trúc however.

Ví dụ:

  • He loves her. However, she doesn’t love him. (Anh ấy yêu cô ta. Tuy nhiên, cô lại chẳng hề yêu anh.)
  • He loves her. She doesn’t love him, however. (Anh ấy yêu cô ta; vậy mà cô lại chẳng hề yêu anh.)
  • He loves her. He often, therefore, dreamt about her. (Anh ấy yêu cô ta. Do đó, anh ấy hay mơ về cô.)

However và Nevertheless

“Nevertheless” và “However” đều được sử dụng để diễn đạt sự trái ngược nhau, tương phản. Tuy nhiên, cấu trúc nevertheless được sử dụng với nghĩa nhấn mạnh và trang trọng hơn so với cấu trúc however. Về vị trí trong câu, cả hai từ này đứng ở đầu câu khi nói về sự đối lập giữa hai ý tưởng. Trong một số trường hợp, chúng vẫn có thể nằm ở giữa câu (trong một cặp dấu phẩy) hoặc cuối câu (sau dấu phẩy).

Ví dụ:

  • I don’t think I like him, however, I think he’s kind of cool. (Tôi không nghĩ tôi thích cậu ta nhưng tôi thấy cậu ta cũng khá ngầu.)
  • I understand your concerns. Nevertheless, I’m afraid I cannot solve your issue. (Tôi hiểu những lo ngại của ngài. Tuy nhiên, tôi e rằng tôi không thể giải quyết được vấn đề này.)

3. Bài tập cấu trúc however

Bài 1: Chọn từ đúng để điền vào chỗ trống

  1. ________ hard she tried, she couldn’t get the trophy. (However/Although/Nevertheless).
  2. _______ he was able to do the exercises, he wasn’t given the points. (Although/However)
  3. ________ carefully Susie drove, Susie couldn’t avoid the accident. (However/Although/Nevertheless).
  4. Life isn’t long, ________, we still waste a lot of time. (However/But/Nevertheless)
  5. The ending of the story is cool, _______, I didn’t like it. (However/But/Nevertheless)

Đáp án:

  1. However
  2. Although
  3. However
  4. Nevertheless/however
  5. However

Bài 2: Viết lại câu với các từ trong ngoặc

  1. I tried my best not to cry. I cried. (but)
  2. She looks pretty in that dress. He invites her for a dance. (therefore)
  3. Susie is running late today. She won’t be punished because the teacher hasn’t arrived yet. (however)
  4. We seek compromise. They continue to encroach us. (nevertheless)
  5. I am tired today. I still have to work until 9 p.m. (however)

Đáp án:

  1. I tried my best not to cry but I cried.
  2. She looks pretty in that dress. Therefore, he invites her for a dance.
  3. Susie is running late today. She, however, won’t be punished because the teacher hasn’t arrived yet.
  4. We seek compromise. Nevertheless, they continue to encroach us.
  5. I am tired today. I still have to work until 9 p.m., however.

Trên đây là toàn bộ kiến thức về cấu trúc however trong tiếng Anh. Ngoài ra các kiến thức về tính từ ghép hay trợ động từ cũng là những yếu tố quan trọng trong một câu văn. Cùng tìm hiểu thêm các bài viết khác của Step Up để cập nhật các bài viết về chủ đề ngữ pháp nhé!

NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI

Comments

comments