Too/so, either/neither thường được dùng trong giao tiếp cũng như văn viết. Mặc dù too/so đều mang nghĩa là “cũng” và either/neither mang nghĩa là “cũng không” nhưng cách dùng các từ này lại không giống nhau.
Ảnh: Pinterest
1. Too và So
Too và So có nghĩa là “cũng vậy”: Khi nhắc lại một điều giống người đã nói trước, ta có thể dùng Too, So.
- Too đặt ở cuối câu, sau một dấu phẩy.
- So đặt ở đầu câu, sau So phải mượn trợ động từ phù hợp đi liền sau nó và đứng liền trước chủ ngữ.
Ví dụ:
- Với Too
Người nói A Người nói B Celine is watching TV. I am too. Sam can speak French fluently. I can too Terry has completed his master’s degree. James has too. His parents should be more responsible. We should too Stephanie was so worried yesterday. I was too Mary and Sam will join the chess club. Jessica will too Nathan looks so confident. I do too.
- Với So
Người nói A Người nói B Celine is watching TV. So am I. Sam can speak French fluently. So can I. Terry has completed his master’s degree. So has James. His parents should be more responsible. So should we. Stephanie was so worried yesterday. So was I. Mary and Sam will join the chess club. So will Jessica. Nathan looks so confident. So do I.
2. Neither và Either
Either và Neither nghĩa là “cũng không”. Khi người thứ nhất nói một điều phủ định và người thứ hai nói giống như vậy, có thể dùng hai từ này.
- Either đặt ở cuối câu, sau một dấu phẩy.
- Neither đặt ở đầu câu, sau Neither là động từ đặc biệt (động từ khiếm khuyết, trợ động từ) rồi đến chủ từ. (chỗ này giống So)
Ví dụ:
- Với Either
Người nói A Người nói B Derek isn’t sleeping. I am not either. Sandra cannot play the guitar. I can’t either. Jennifer hasn’t eaten her sandwich. James hasn’t either. They shouldn’t complain. We shouldn’t either. Stephanie was not worried at all. Her husband wasn’t either. Mary and Sam won’t attend the meeting. I will not either. Dogs cannot fly. Cats can’t either.
- Với Neither
Người nói A Người nói B Derek isn’t sleeping. Neither (nor) am I. Sandra cannot play the guitar. Neither (nor) can I. Jennifer hasn’t eaten her sandwich. Neither (nor) has James. They shouldn’t complain. Neither (nor) should we. Stephanie was not worried at all. Neither (nor) was her husband. Mary and Sam won’t attend the meeting. Neither (nor) will I. Dogs cannot fly. Neither (nor) can cats.
Lưu ý:
Sau Neither không đi với not, bởi vì Neither = not + either.
Ví dụ:
- A. I don’t play football.B. Neither do I. (I don’t neither)
Trong giao tiếp không mang tính trang trọng, lịch sự, bất kể thì, có thể dùng Me too hoặc Me neither ở ngôi thứ nhất.
Ví dụ:
- A: I have been studying a lot recently.B: Me too.
- A: He never attended the class regularly.B: Me neither.
- A: I haven’t been feeling very well.B: Me neither.
Xem thêm:
- Từ nhấn mạnh cơ bản: Quite, so, a bit
- Cách dùng Both (of), Neither (of), Either (of)
- Tự ôn ngữ pháp tiếng Anh theo lộ trình nào là hợp lý?