Chuyển tới nội dung

Học ngay cấu trúc No sooner chi tiết nhất | Tanggiap

  • bởi

Trong cuộc sống hàng ngày chúng ta bắt gặp không hiếm những lần xuất hiện của các hành động nối tiếp nhau. Và để miêu tả những hành động như vậy, ngữ pháp tiếng Anh đã có những cấu trúc riêng biệt, điển hình trong số đó là cấu trúc No sooner. Vậy bạn đã hiểu và có thể áp dụng thành thạo kiến thức này chưa? Hãy cùng Step Up tổng hợp lại kiến thức một cách rõ ràng, dễ ghi nhớ và áp dụng về cấu trúc No sooner ngay trong bài viết sau nhé.

1. Định nghĩa về cấu trúc No sooner

Cấu trúc No sooner được dùng khi muốn chỉ một hành động xảy ra kế tiếp ngay sau một hành động khác.

Ví dụ:

  • No sooner had I left the library than it started raining. (Ngay khi tôi bước ra ngoài thư viện thì trời đổ mưa.)

Khi No sooner được đặt ở đầu của một mệnh đề, chúng ta sử dụng đảo ngữ. Sau No sooner sẽ là một trợ động từ được đảo lên trước chủ ngữ nhằm nhấn mạnh về một sự vật, sự việc, hành động đang được nhắc đến, than sẽ được đặt ở đầu của mệnh đề còn lại.

2. Cấu trúc và cách dùng No Sooner than trong Tiếng Anh

No sooner + auxiliary + S + V + than + S + V: Vừa mới … thì …, Ngay sau khi … thì …

Ví dụ:

  • No sooner had I eaten shrimp than I started feeling sick. (Ngay sau khi tôi ăn tôm tôi bắt đầu thấy không khỏe.)
  • No sooner had Luna finished her homework than Mary called her. (Ngay sau khi Luna hoàn thành bài tập về nhà thì Mary đã gọi điện cho cô ấy.)

a. Cấu trúc No sooner thì quá khứ

Cấu trúc No sooner than trong tiếng Anh được dùng phổ biến nhất ở thì quá khứ. Ở dạng này, bạn cần ghi nhớ chia động từ ở mệnh đề chứa “No sooner” dạng quá khứ hoàn thành, và mệnh đề còn lại chứa “than” chia ở quá khứ đơn.

No sooner + had + S + PII + than + S + Ved/PI

Ví dụ:

  • No sooner had Linda closed this door than her friend knocked. (Linda vừa mới đóng cửa thì bạn của cô ấy gõ cửa.)
  • No sooner had we opened the shop than ten customers came into. (Chúng tôi vừa mới mở cửa hàng thì có 10 người khách đã bước vào.)

b. Cấu trúc No sooner thì hiện tại

Cấu trúc no sooner được dùng ở thì hiện tại cũng là một cách dùng thường xuyên được bắt gặp. Ở cách dùng này, bạn cần chú ý chúng ta sẽ sử dụng từ will vào sau no sooner.

dinh-nghia-cau-truc-no-sooner

No sooner + will + S + V + than + S + will + V

Ví dụ:

  • No sooner will Linda arrive than she will want to leave. (Linda vừa mới đến nhưng cô ấy lại muốn đi ngay.)

3. Một số lưu ý về cấu trúc No sooner than

Cấu trúc No sooner than thường được sử dụng trong văn viết nhiều hơn bởi khi sử dụng No sooner than trong văn nói sẽ không được tự nhiên lắm. Thay vào đó, theo phong cách thoải mái chúng ta thường nói như sau:

Ví dụ:

  • I started feeling sick immediately after I ate the shrimp. (Tôi bắt đầu thấy không khỏe ngay sau khi ăn tôm.)
  • Linda came back home soon after her mother finished cooking dinner. (Linda về tới nhà ngay khi mẹ cô ấy nấu xong bữa tối.)

4. Các cấu trúc tương tự với No sooner than

Bên cạnh cấu trúc No sooner, trong ngữ pháp tiếng Anh còn có thêm một số cấu trúc mang nghĩa tương tự. Vậy điểm khác nhau giữa chúng là gì? Làm sao để sử dụng mỗi cấu trúc trong từng văn cảnh thích hợp? Hãy cùng tìm câu trả lời ngay sau đây nhé!

a. Phân biệt No sooner với Hardly/Scarcely

No sooner và hardly/scarcely đều mang nghĩa là vừa mới, kể về một sự việc nối tiếp sự việc kia gần như ngay tức khắc. Chúng ta hoàn toàn có thể luân phiên thay thế sử dụng các từ này. Nhưng có một sự nhau lớn giữa chúng đó chính là việc sử dụng từ đi kèm.

Để phân biệt cách dùng những từ này chúng ta cần lưu ý cấu trúc No sooner đi kèm với “than”, trong khi đó Hardly/Scarcely sử dụng từ đi kèm là “when”.

phan-biet-cau-truc-no-sooner

Ví dụ:

  • No sooner had they completed that project than they started a new one. (Ngay sau khi họ hoàn thành dự án đó họ đã bắt đầu một dự án mới.)
  • Tom had hardly/scarcely started his presentation when the electricity went out. (Tom vừa mới bắt đầu bài thuyết trình của anh ấy thì mất điện.)

b. Phân biệt No sooner với As soon as

Tương tự như cấu trúc No sooner, cấu trúc as soon as cũng mang nghĩa vừa mới thì. Tuy nhiên ở 2 cấu trúc này có sự khác nhau rất rõ rệt trong cách chia động từ. Ở cấu trúc No sooner là sự kết hợp giữa quá khứ hoàn thành và quá khứ đơn. Trong khi đó, ở cấu trúc As soon as, các động từ được chia cùng một thì với nhau.

Ví dụ:

  • No sooner had I got up than my phone rang = As soon as I got up, my phone rang.

(Ngay khi tôi thức dậy thì điện thoại đổ chuông.)

Để có thể nắm chắc kiến thức chủ đề ngữ pháp này đòi hỏi sự bổ trợ ngữ pháp rất nhiều từ các thì trong tiếng Anh. Hãy cùng ôn tập lại thì quá khứ đơn để nắm trọn điểm số dạng bài tập này nhé.

5. Phân biệt cấu trúc No sooner với các cấu trúc đảo ngữ khác trong Tiếng Anh

Đảo ngữ là trường hợp ngữ pháp đặc biệt trong tiếng Anh thường được sử dụng trong văn viết. Ngoài No sooner, chúng ta còn có rất nhiều dạng cấu trúc đảo ngữ khác như cấu trúc “not only”, “not until”,… Hãy cùng tìm hiểu sâu hơn về chúng ngay dưới đây nhé.

a. Cấu trúc “not only”

Mang ý nghĩa “không những … mà còn …”, cấu trúc “not only” cũng là một dạng bài thường xuyên được bắt gặp trong đề thi. Sau “not only” và “but aslo” là những từ/cụm từ/thành phần có cấu trúc ngữ pháp giống nhau. Bởi vậy, khi sử dụng cấu trúc này đòi hỏi bạn phải nắm chắc kiến thức về cấu trúc song song để tránh mắc các lỗi ngữ pháp nhé.

Not only + trợ động từ + S + V + but… also….: (không những mà còn)

Ví dụ:

  • You don’t only sing well but you also play musical instruments perfectly.

=> Not only do you sing well but you also play musical instruments perfectly.

(Bạn không chỉ hát hay mà chơi nhạc cụ cũng hoàn hảo)

b. Cấu trúc “not until”

Cấu trúc “not until” mang nghĩa mãi cho đến khi, thường đi kèm với từ, cụm từ, hoặc mệnh đề chỉ thời gian, nhấn mạnh khoảng thời gian hay thời điểm xảy ra sự việc, hành động được nhắc đến ở mệnh đề sau.

phan-biet-no-sooner

  • It was not until … that…: mãi cho tới khi

Dạng đảo ngữ:

  • Not until + … + trợ động từ + S + V: mãi cho tới khi

Ví dụ:

  • It was not until yesterday that he knew the truth

=> Not until yesterday did he know the truth.

(Mãi cho tới hôm qua anh ấy mới biết sự thật.)

  • It was not until they had reached the top that they realized how far they had gone.

=> Not until they had reached the top did they realize how far they had gone.

(Mãi cho tới khi lên tới đỉnh họ mới nhận ra họ đã đi bao xa.)

6. Bài tập cấu trúc No sooner

Để củng cố kiến thức ngữ pháp thì việc luyện tập bài tập mỗi ngày là điều không thể thiếu. Hãy cùng Step Up kiểm tra lại những gì vừa học được qua bài tập sau nhé.

Bài 1: Viết lại câu nghĩa không đổi

  1. She opened the door. She fainted at once.

➔ ________________________________________________. (than)

  1. Luna reached the bus station. The bus came at once.

➔ ________________________________________________. (than)

  1. He had hardly left the library when the bell rang.

➔ ________________________________________________. (than)

  1. As soon as I entered the room, the telephone rang.

➔ ________________________________________________. (than)

  1. No sooner had he approached the shop than the policeman stopped him.

➔ ________________________________________________. (As)

  1. No sooner had we arrived at the office than the boss noticed us.

➔ ________________________________________________. (Hardly)

  1. No sooner had Linda started her trip than the rain stopped.

➔ _________________________________________________. (Hardly)

  1. Hardly had the movie ended when Troy came.

➔ _________________________________________________. (than)

Đáp án

  1. No sooner did she open the door than she fainted.
  2. No sooner did Luna reach the bus station than the bus came.
  3. No sooner had he left the library than the bell rang.
  4. No sooner had I entered the room than the telephone rang.
  5. As soon as he approached the shop, the policeman stopped him.
  6. Hardly had we arrived at the office when the boss noticed us.
  7. Hardly had Linda started her trip when the rain stopped.
  8. No sooner had the movie ended than Troy came.

Bài 2: Chọn đáp án đúng nhất trong các đáp án sau

1. Scarcely had Jake ______ the book report when Alan came in.

A. finish

B. finishing

C. finished

D. to finished

2. No sooner ______ the party will start tomorrow.

A. will the bell ring than

B. the bell will ring than

C. the bell will ring when

D. will the bell ring when

3. No sooner had we arrived at the bus station ______ the announcement started.

A. than

B. when

C. then

D. last

4. No sooner ______ than the class started.

A. do Tody arrive

B. does Tody arrive

C. Tody arrives

D. had Tody arrived

5. No sooner _______ the soldiers leaped into the water.

A. had the ship touched the shore than

B. had the ship touched the shore when

C. the ship had touched the shore then

D. the ship touched the shore than

Đáp án:

  1. C
  2. A
  3. A
  4. D
  5. A

Trên đây là bài viết tổng hợp về cấu trúc No sooner cũng như một số dạng đạo ngữ khác thông dụng. Hy vọng sau bài viết này các bạn đã có thể tự tin chinh phục mọi dạng bài tập liên quan chủ đề ngữ pháp này. Đừng quên tìm hiểu thêm các chủ đề ngữ pháp mới cũng như luyện tập cùng Hack Não Ngữ Pháp nhé. Step Up tin rằng với phương pháp học thông minh, bài tập áp dụng đầy đủ, cuốn sách sẽ tạo cho bạn niềm cảm hứng học và làm chủ mọi chủ đề ngữ pháp. Hãy cùng đón chờ những chia sẻ tiếp theo từ Step Up nhé.

NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI

Comments

comments