Đây đều là các từ đều có nghĩa tương đương “if”, sử dụng trong trường hợp đưa ra một giả định và sự việc kèm theo giả định đó.
1. Unless
Unless = except if (= trừ phi, trừ khi).
Cấu trúc Unless + mệnh đề bổ nghĩa, mệnh đề chính hoặc Mệnh đề chính + unless + mệnh đề bổ nghĩa.
Lưu ý: Khi mệnh đề chính đứng sau mệnh đề bổ nghĩa với Unless, cần có dấu phảy (,) ở giữa 2 mệnh đề.
Ví dụ:
- The club is for members only. (Câu lạc bộ chỉ dành cho các thành viên của nó) > You can’t go in unless you are a member. (Bạn không thể vào được trừ khi bạn là một thành viên)
- I’ll see you tomorrow unless I have to work late. (= except if I have to work late) > Tôi sẽ gặp bạn vào ngày mai trừ trường hợp tôi phải làm việc muộn.
- Don’t tell Sue what I said unless she asks you. (= except if she asks you) > Đừng kể với Sue những gì tôi nói trừ phi cô ấy hỏi bạn.
Ta thường dùng unless trong những lời có tính chất cảnh cáo.
Ví dụ:
- We’ll be late unless we hurry. (= except if we hurry) > Chúng ta sẽ trễ mất nếu chúng ta không khẩn trương.
- Unless you work much harder, you won’t pass the exam. > Nếu bạn không học chăm chỉ hơn, bạn sẽ không thi đậu đâu.
- I was told I wouldn’t pass the exam unless I worked harder. > Tôi đã được nhắc nhở rằng sẽ không thi đậu nếu không học chăm chỉ hơn.
Thay vì dùng unless, ta có thể dùng if … not.
Ví dụ:
- Don’t tell Sue what I said if she doesn’t ask you. > Chớ nói với Sue những gì tôi đã kể nếu cô ấy không yêu cầu bạn.
- We’ll be late if we don’t hurry. > Chúng ta sẽ bị trễ nếu chúng ta không khẩn trương.
2. As long as
As long as hoặc So long as nghĩa là “miễn là, chỉ cần”. Trong đó, So long as mang tính trang trọng hơn.
Cấu trúc As long as/So long as + mệnh đề bổ nghĩa, mệnh đề chính hoặc Mệnh đề chính + as long as/so long as + mệnh đề bổ nghĩa.
Lưu ý: Khi mệnh đề chính đứng sau mệnh đề bổ nghĩa với As long as/So long as, cần có dấu phảy (,) ở giữa 2 mệnh đề.
Ví dụ:
- As long as it is free, I will go.
- You are allowed to go as long as you let us know when you arrive.
- You can borrow the car so long as you don’t drive too fast.
Ảnh: SlideShare
3. Provided that
Provided that có nghĩa tương tự “if” = nếu.
Cấu trúc: Provided that + mệnh đề bổ nghĩa, mệnh đề chính hoặc Mệnh đề chính + provided that + mệnh đề bổ nghĩa.
Lưu ý: Khi mệnh đề chính đứng sau mệnh đề bổ nghĩa với Provided that, cần có dấu phảy (,) ở giữa 2 mệnh đề.
Ví dụ:
- We’ll be there at about 7.30, provided that there’s a suitable train.
- Provided that there are enough seats, anyone can come on the trip.
- Provided that the boat leaves on time, we should reach France by morning.
Ngoà ra, có thể thay Provided that bằng Provided; Providing, Providing that.
Providing (that) phổ biến hơn khi nói; provided (that) phổ biến hơn khi viết.
Ví dụ:
- You can get a senior citizen’s reduction providing you’ve got a railcard.
- They may do whatever they like provided it is within the law.
4. In case
In case nghĩa là trong trường hợp. Ta dùng In case khi muốn nói về những việc nên làm để chuẩn bị cho một khả năng trong tương lai.
In case + mệnh đề bổ nghĩa, mệnh đề chính hoặc Mệnh đề chính + in case + mệnh đề bổ nghĩa.
Lưu ý: Khi mệnh đề chính đứng sau mệnh đề bổ nghĩa với Provided that, cần có dấu phảy (,) ở giữa 2 mệnh đề.
Ví dụ:
- Shall I keep some chicken salad for your brother in case he’s hungry when he gets here?
- In case I forget later, here are the keys to the garage.
- I’ll draw a map for you in case you can’t find our house.
Ta sử dụng just in case khi khả năng xảy ra điều phỏng đoán là rất nhỏ.
Ví dụ:
- I don’t think it will rain but I’ll take an umbrella just in case. (= just in case it rain) > Tôi không nghĩ là trời sẽ mưa tuy nhiên tôi sẽ mang ô phòng hờ. (chỉ khi trời mưa)
- She knows she’s passed the oral exam, but she doesn’t want to say anything just in case.
Lưu ý: In case khác với if. Ta dùng in case để nói tại sao một người làm hay không làm điều gì đó: ta làm một việc bây giờ để đề phòng một việc khác xảy ra sau đó.
Ví dụ:
in case
if
1. We’ll buy some more food in case Tom comes.
(= Perhaps Tom will come; We’ll buy some food now, whether he comes or not; then we’ll already have the food if he comes.)
> Chúng tôi mua thêm đồ ăn để phòng khi Tom đến.
(= Tom có thể đến; chúng tôi sẽ mua thêm đồ ăn, dù anh ta có đến hay không; vậy chúng tôi đã có thức ăn nếu anh ta đến.)
2. I’ll give you my phone number in case you need to contact me.
Tôi sẽ cho anh số điện thoại của tôi phòng khi anh cần liên lạc với tôi.
3. You should insure your bicycle in case it is stolen.
Bạn nên bảo hiểm xe đạp của bạn phòng khi nó bị mất trộm.
1. We’ll buy some more food if Tom comes.
(Perhaps Tom will come; if he comes, we’ll buy some more food; if he doesn’t come, we won’t buy any more food.)
> Chúng tôi sẽ mua thêm đồ ăn nếu Tom đến.
(= Có thể Tom đến, nếu anh ta đến, chúng tôi sẽ mua thêm đồ ăn; nếu anh ta không đến chúng tôi sẽ không mua thêm đồ ăn.)
2. You can phone me at the hotel if you need to contact me.
Anh có thể gọi điện tới khách sạn nếu anh muốn liên lạc với tôi.
3. You should inform the police if your bicycle is stolen.
Bạn nên báo cảnh sát nếu xe đạp của bạn bị mất trộm.
Lưu ý: In case of + Danh từ mang nghĩa là if there is… (nếu có …) thường được sử dụng chủ yếu trong các thông báo.
Ví dụ:
- In case of fire, please leave the building as quickly as possible. (= if there is a fire) Trong trường hợp xảy ra hỏa hoạn, xin hãy rời khỏi tòa nhà càng nhanh càng tốt.
- In case of emergency, telephone this number. (= if there is an emergency) Trường hợp khẩn cấp, hãy quay số điện thoại này.
Xem thêm:
- Tất tần tật về các loại câu điều kiện
- Tự ôn ngữ pháp tiếng Anh theo lộ trình nào là hợp lý?