Người ta có thể diễn tả mục đích bằng cac cụm liên từ So as to. Để hiểu hơn về cấu trúc và cách dùng So as to trong tiếng Anh, chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu nhé!
1. Cấu trúc và cách dùng So as to.
Cấu trúc So as to + Verb-infinitive ám chỉ rằng chủ từ muốn hành động xảy ra. Cấu trúc này cũng tương tự với cách dùng cấu trúc In order to + Verb-infinitive. Nhưng In order to có thể ám chỉ rằng chủ từ muốn thực hiện hành động hoặc rằng anh ta muốn cho hành động xảy ra do đó In order thông dùng hơn.
Ví dụ:
– I always keep fruit in the fridge so as to keep flies off it. (Tôi luôn luôn để trái cây trong tủ lạnh để giữ tránh xa khỏi những con ruồi.)
Trong hình thức phủ định, ta cần thêm “not” sau “so as”. Ta được cấu trúc: So as not to + Verb-infinitive:
Ví dụ:
– He left his gun outside so as not to frighten us. (Anh ta để cây súng bên ngoài để không làm cho chúng tôi thấy hoảng sợ.)
Ta cũng có thể dùng So as to khi mục đích của câu nói ít tức thời hơn.
Ví dụ:
– He is studying mathematics so as to qualify for a better job. (Anh ta đang học toán để bồi dưỡng chuyên môn cho một việc làm tốt hơn.)
– She learnt typing so as to help her husband with his work. (Cô ấy học đánh máy để giúp việc cho chồng.)
Dùng So as to để diễn tả mục đích
Đôi khi trong các câu dài hơn, ta cũng có thể dùng so as to để nhấn mạnh rằng nguyên mẫu trình bày mục đích.
Ví dụ:
– He was accused of misrepresenting the facts so as to make the scheme seem feasible. (Anh ta bị kết tội đã trình bày sai sự thật giúp kế hoạch khả thi.)
– He took much more trouble over the figures than he usually did so as to show his new boss what a careful worker he was. (Anh ta moi ra nhiều chỗ hở qua các con số hơn thường lệ để chỉ cho ông chủ mới của anh ta thấy rằng anh ta là một công nhân kĩ lưỡng đến mức nào.)
*****Lưu ý: Nhưng in order/so as không cần thiết lắm và thường bị lược.
Khi nguyên mẫu chỉ mục đích đi trước động từ chính, so as to có thể được đặt ra đầu tiên.
Ví dụ:
– So as to show his boss what a careful worker he was, he took extra trouble over the figures. (Để cho ông chủ thấy anh ta là một công nhân cẩn thận cỡ nào, anh ta mõi ra thêm các sơ hở phụ qua các con số.)
2. Cấu trúc và cách dùng So as to – Các từ thay thế.
Chúng ta sử dụng “in order that”, “so that”, “so as to”, “to”, “in order to” để thay thế cho nhau, cấu trúc sử dụng có thể khác nhau, nhưng câu cũng mang cùng một ý nghĩa, là diễn tả mục đích.
Cấu trúc:
Mệnh đề + SO THAT/ IN ORDER THAT + S can/could/will/would + Verb_Infinitive …
Mệnh đề + IN ORDER TO/ TO/ SO AS TO + Verb_Infinitive.
So as to để diễn tả mục đích
Ví dụ:
– We will send you a reminder so that you arrive on time for your appointment. (Chúng tôi sẽ gửi cho bạn một lời nhắc nhở để bạn đến cuộc hẹn đúng giờ)
– In order that you can sign the form, please print it out and mail it to this address. (Để bạn có thể điền vào mẫu, vui lòng in ra và gửi thư đến địa chỉ này)
– I study hard so as not to /to fail the exam. (Tôi học hành chăm chỉ để không bị trược kỳ thi)
– I talked to him so as to have a better understanding of the situation. (Tôi giải thích để anh ấy hiểu hơn về tình hình)
– He slouched into his seat in order to avoid drawing attention to himself. (Anh ta ngồi xổm xuống ghế của mình để tránh gây ra sự chú ý)
– I am planning to move house so as to be closer to my place of work. (Tôi đang lên kế hoạch dời nhà để chổ ở gần nơi làm việc hơn)
Chúc các bạn học tốt tiếng Anh!
Phúc Nguyễn.