Chuyển tới nội dung

cấu trúc the more the better | Tanggiap

  • bởi

Cấu trúc “the more” rất hay bắt gặp trong các dạng so sánh trong ngữ pháp tiếng anh. Vậy chúng sử dụng như thế nào và các dạng cấu trúc ra sao? Hãy cùng Tanggiap.net tìm hiểu chi tiết về cấu trúc “the more” và các bài tập vận dụng phồ biến nhé.

cách dùng cấu trúc the more

Định nghĩa về cấu trúc “the more”

Cấu trúc the more-the more thuộc dạng so sánh kép là cấu trúc được sử dụng để miêu tả về một đối tượng có sự thay đổi về một tính chất nào đó và sự thay đổi đó gây ra tác động song song tới đối tượng khác hoặc một tính chất khác của đối tượng đó.

➤ Ví dụ:

  • The more I work, The more I earn.

(Càng làm việc, tôi càng kiếm được nhiều tiền)

Cấu trúc THE MORE với tính từ (So sánh của tính từ)

➤ Tính từ ngắn: The adj + er + S + V, the adj + er + S +V

Ví dụ:

  • The warmer the weather, the better I feel.

(Thời tiết càng ấm tôi càng thấy dễ chịu hơn.)

  • The earlier we leave, the sooner we will arrive.

(Chúng ta đi càng sớm chúng ta càng đến nơi sớm.)

➤ Tính từ dài: The more + adj…, the more + adj…

Ví dụ:

  • The more generous you are, the more loved you are.

(Anh càng rộng lượng thì anh càng được yêu thương.)

  • The longer the play lasts, the more bored the audience becomes.

(Vở kịch càng kéo dài lâu thì khán giả càng trở nên chán nản)

Cấu trúc THE MORE với động từ

➤ Cấu trúc: The more + S + V(thường), the more + S + V(thường)

Ví dụ:

  • The more you practise speaking English, the more fluently you can speak it

( Bạn càng nói tiếng anh nhiều, thì bạn càng có thể nói nó trôi chảy)

  • The more she gets to know him, the more she hates him.

(Càng biết rõ anh ta, cô ấy càng ghét anh ta)

ví dụ cấu trúc the more

Cấu trúc THE MORE – THE MORE với danh từ

“The more” ngoài đi với tính từ ở dạng so sánh hơn còn có thể đi với danh từ để thể hiện sự so sánh. Trong câu the more, theo sau bởi danh từ, “more” sẽ đóng vai trò là tính từ ở dạng so sánh hơn của tính từ “many/much” và mang ý nghĩa về số lượng “càng nhiều” được đi với cả danh từ đếm được và danh từ không đếm được. Ngoài cấu trúc “the more”, chúng ta cũng có thể sử dụng the fewer” cho danh từ đếm được và “the less” cho danh từ không đếm được trước danh từ mang ý nghĩa “càng ít”.

Cấu trúc: The more + noun + S + V, the more + noun + S + V

Ví dụ:

  • The more money he earns, the more personal financial stability he achieves.

(Càng có nhiều tiền kiếm được, anh ta càng có được sự ổn định tài chính cá nhân)

  • The more love you give away, the more happiness you receive.

(Anh càng cho đi nhiều yêu thương thì anh nhận lại càng nhiều hạnh phúc.)

  • The more exercises you do, the fewer mistakes you will make in the test.

(Anh làm càng nhiều bài tập thì anh sẽ mắc càng ít lỗi trong bài kiểm tra.)

  • The less people work, the less stress they are under.

(Mọi người càng ít làm việc thì càng ít phải chịu áp lực)

>>> Nếu quan tâm đến Cấu trúc regret, bạn có thể xem thêmTẠI ĐÂY

Bài tập vận dụng

Sau khi đã tìm hiểu và ghi nhớ các dạng cấu trúc với “the more”, thì hãy vận dụng chúng hoàn thành các bài tập sau:

Bài tập 1: Viết lại câu với cấu trúc “the more”

The children are excited with the difficult games.

-> The more ……………………………………………….………

I meet him much. I hate him much

-> The more ……………………………………………….………

My boss works better when he is pressed for time,

-> The less ……………………………………………….…………

As he has much money, he wants to spend much.

-> The more ……………………………………………….…………

If you read many books, you will have much knowledge.

-> The more ……………………………………………………………

He speaks too much and people feel bored.

-> The more ……………………………………………………………

The growth in the economy makes people’s living condition better.

-> The more ……………………………………………………………..

Bài tập 2: Chọn đáp án đúng nhất:

1. __________ she studies for these exams, __________ she will do

A. The harder/the better B. The hardest/the best

C. The more/the much D. The more hard/the more good

2. _________ Minh is, _________ he falls.

A. The bigger/the hardest B. The hardest/the biggest

C. The bigger/the harder D. The more big /the more hard

3. The more____________ my elder brother dinks, the fatter he become.

A. vegetables B. chicken

C. meat D. milk tea

4. __________ this test is, _______ Windy likes.

A. The more difficult/the more B. The difficult/the more

C. The more difficult/the many D. The more difficult/the many

5. _________ Mai smiles , _____________ she becomes.

A. The more/the most graceful B. The many/the more graceful

C. The more/the more graceful D. The more/the graceful

6. _________ Lin learns, __________ she knows.

A. The more/the most B. The many/the more

C. The many/the many D. The more/the more

7.___________ a house is, ____________ it is.

A. The more expensive/ the comfortabler

B. The most expensive/the most comfortable

C. The more expensive/the more comfortable

D. The expensive/the more comfortable

8. __________ Bill tries, _________ he succeeds.

A. The more/the most B. The many/the more

C. The many/the many D. The more/the more

9. ________ I love him, _______ I hate myself.

A. The more/the most B. The more/the more

C. The many/the many D. The many/the more

Như vậy, với bài viết trên đây, Tanggiap.net đã tổng hợp khá đầy đủ cho bạn tất cả kiến thức cần thiết về cấu trúc THE MORE – THE MORE và cách dùng. Chúng tôi hi vọng rằng, bạn sẽ ôn tập để sử dụng cấu trúc này thành thạo để hoàn thành tốt các bài tập có liên quan và giành điểm số cao trong các kỳ thi.

Chúc bạn luôn học tốt!