Cấu trúc câu trực tiếp – gián tiếp trong Tiếng Anh
ĐỊNH NGHĨA
Câu trực tiếp
Câu gián tiếp
– Câu trực tiếp là câu nói của ai đó được trích dẫn lại nguyên văn và thường được để trong dấu ngoặc kép (“… ”).
Ví dụ:
+ Mary said “ I don’t like ice-cream”. (Cô ấy nói rằng: “Tôi không thích kem”.)
Ta thấy trong dấu ngoặc kép là lời nói trực tiếp của Mary và nó được trích dẫn lại một cách nguyên văn.
– Câu gián tiếp là câu tường thuật lại lời nói của người khác theo ý của người tường thuật và ý nghĩa không thay đổi.
Ví dụ:
+ Mary said that she didn’t like ice-cream. (Mary nói cô ấy không thích kem.)
Ta thấy câu nói của Mary được tường thuật lại theo cách nói của người tường thuật và ý nghĩa thì vẫn giữ nguyên.
CHUYỂN CÂU CHỦ TRỰC TIẾP SANG GIÁN TIẾP
Thay đổi thì của câu
Thì của các động từ trong lời nói gián tiếp thay đổi theo một nguyên tắc chung là lùi về quá khứ
Câu trực tiếp
Câu gián tiếp
Hiện tại đơn
-> Quá khứ đơn
Hiện tại tiếp diễn
-> Quá khứ tiếp diễn
Hiện tại hoàn thành
-> Quá khứ hoàn thành
Quá khứ đơn
-> Quá khứ hoàn thành
Quá khứ tiếp diễn
-> Quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Tương lai đơn: will/ shall
-> would/ should
Tương lai gần: be going to
-> was/were going to
Thay đổi một số động từ khuyết thiếu
Trực tiếp
Gián tiếp
can
could
will
would
shall
should
must
had to
may
might
Thay đổi Đại từ
Các đại từ nhân xưng và đại sở hữu khi chuyển từ lời nói trực tiếp sang lời nói gián tiếp thay đổi như bảng sau:
Đại từ
Câu trực tiếp
Câu gián tiếp
Đại từ nhân xưng
I
he/she
we
they
you
they/I/he/her
me
him/her
us
them
you
them/me/him/her
Đại từ sở hữu
my
her/his
our
their
your
them/my/his/her
mine
his/hers
ours
theirs
yours
theirs/mine/his/hers
Đại từ chỉ định
this
that
these
those
Các trạng từ chỉ nơi chốn, thời gian
Trực tiếp
Gián tiếp
Here
Now
Today
Ago
Tomorrow
The day after tomorrow
Yesterday
The day before yesterday
Next week
Last week
Last year
There
Then
That day
Before
The next day / the following day
In two day’s time / two days after
The day before / the previous day
Two day before
The following week
The previous week / the week before
The previous year / the year before
NHỮNG CHÚ Ý KHI CHUYỂN CÂU GIÁN TIẾP
Trường hợp không lùi thời
Nếu động từ giới thiệu chia ở hiện tại hoặc tương lai -> ta không cần lùi thì động từ chính trong câu gián tiếp
Ví dụ:
– She says “I don’t want to stay at home every day.” -> She says / tellsme that she doesn’t want to stay at home every day.
Chuyển gián tiếp cho câu hỏi
- Câu hỏi dùng trợ động từ:
– Trong câu gián tiếp thêm “if” hoặc “whether” và mệnh đề theo sau biến đổi về dạng khẳng định.
– Động từ giới thiệu thường sử dụng: ask, wonder
– Ví dụ: She said “Do you want to go with me?” -> She asked if I wanted to go with her.
- Câu với từ để hỏi
– Trong câu gián tiếp phải biến đổi mệnh đề sau từ hỏi về dạng khẳng định.
– Động từ giới thiệu thường sử dụng: ask, wonder, want to know
– Ví dụ: He asked “what time will you come?” -> He asked what time I would come.
Các dạng câu đặc biệt
- Shall/ would dùng để diễn t ả đề nghi, lời mời:
Ví dụ: “Shall I bring you some tea?” he asked. -> He offered to bring me some tea.
- Will/would dùng để diễn tả sự yêu cầu:
Ví dụ: “Will you help me, please?” -> He asked me to help him.
- Câu mệnh lệnh và câu yêu cầu trong lời nói gián tiếp.
Ví dụ: “ Go away!” -> He told me/The boys to go away.
- Câu cảm thán trong lời nói gián tiếp.
Ví dụ: “What a lovely dress!” -> She exclaimed that the dress was lovely.
- Các hình thức hỗn hợp trong lời nói gián tiếp.
Lời nói trực tiếp có thể bao gồm nhiều hình thức hỗn hợp: câu khẳng định, câu hỏi, câu mệnh lệnh, câu cảm thán:
Ví dụ: She said, “can you play the piano?” and I said”no” -> She asked me if could play the piano and I said that I could not.
Các động từ thường dùng
Dựa vào nghĩa của câu ta có thể dung động từ khác nhau để trần thuật lại câu
– tell/ told: Dùng để trần thuật, kể lại
– ask/ wonder/ want to know: câu hỏi
– tell/ ask/ require/ request/ demand + sb + to do st: Yêu cầu, đề nghị hay đòi hỏi ai làm gì.
– order sb to do st: ra lệnh cho ai làm gì.
– advise sb to do st: khuyên ai đó nên làm gì.
– invite sb to do st: mời ai đó
– exclaim: dung cho câu cảm thán
– apologize (to sb) for st/ for doing st: xin lỗi (ai) về điều gì/ vì đã làm gì
– remind sb to do st: Nhắc nhở ai làm gì
– accuse sb of st/ doing st: Buộc tội ai về điều gì/ vì đã làm gì
– S + promised + (not) to V: dùng để hứa
– Congartulated………..on: chúc mừng
– Dreamed of: mơ ước
– Thanked…..for: cảm ơn
– Insisted on: năn nỉ
– Looked forward to: mong đợi
– Admitted: thừa nhận
– Suggested: gợi ý
– Think of: nhớ về
– Denied: từ chối
– Prevented……..from: ngăn cản
– Stop ………..from: dừng lại
– Warn …….against: cảnh báo
Cấu trúc câu trực tiếp – gián tiếp trong Tiếng Anh
– Xem thêm :
+ Các loại mệnh đề quan hệ trong ngữ pháp Tiếng Anh
+ Cách dùng đại từ quan hệ trong Tiếng Anh