Chuyển tới nội dung

Cách dùng would đầy đủ chính xác nhất | Tanggiap

  • bởi

Trong tiếng Anh, chúng ta thường xuyên bắt gặp từ would trong nhiều hoàn cảnh khác nhau. Nếu bạn không nắm chắc các kiến thức về từ này thì khả năng nhầm lẫn khi sử dụng là rất cao. Cùng, Step Up tìm hiểu về cách dùng would trong tiếng Anh đầy đủ và chính xác nhất nhé!

1. Định nghĩa

Would xét về hình thức, nó là thể quá khứ của động từ khiếm khuyết will. Nó sẽ được sử dụng khi người nói muốn hỏi một cách lịch sự, khi đưa ra một lời đề nghị, khi nêu quan điểm hay nhấn mạnh vào một vấn đề nào đó.

Ví dụ:

  • He said she would be here that Tanggiap.net ấy nói rằng cô ấy sẽ đến đây vào chiều hôm đó.
  • I would go to the birthday party if she asked me.Tôi sẽ đến bữa tiệc sinh nhật nếu cô ấy ngỏ lời.

2. Cách dùng would trong tiếng Anh

Would được dùng rất linh hoạt trong ngữ pháp tiếng Anh. Dưới đây là những cách dùng would thông dụng nhất mà bạn cần biết. Cùng tìm hiểu nhé!

Cách dùng would

2.1. Cách dùng would đứng trước động từ

Would được sử dụng trong câu nói về tưởng tượng một hành động hay một tình huống không thể xảy ra.

Ví dụ:

  • It would be bad if we couldn’t afford food today.Sẽ thật tồi tệ nếu chúng ta không đủ tiền mua thức ăn hôm nay.
  • I would be very sad if she changed classes.Tôi sẽ rất buồn nếu cô ấy chuyển lớp.

Trong câu, would còn được viết với hình thức là “‘d” hoặc dạng phủ định là wouldn’t.

Ví dụ:

  • I’d to move to a better home.Tôi muốn chuyển đến một căn nhà tốt hơn.
  • I think she wouldn’t do anything stupid.Tôi nghĩ cô ấy sẽ không làm gì ngu ngốc.

Would còn được sử dụng trong trường hợp chúng ta muốn nói về một hành động đã không xảy ra trong quá khứ.Ai đó muốn làm gì nhưng đã không làm nó.

Ví dụ:

  • I would have to visit you, but I had an urgent job.Tôi đã muốn đến thăm bạn nhưng tôi lại có việc gấp.
  • I would have to go home but my car broke down.Tôi sẽ phải về nhà nhưng xe của tôi bị hỏng.

Chúng ta còn bắt gặp would dùng với cấu trúc if

Ví dụ:

  • I would go to the movies if I have enough money.Tôi sẽ đi xem phim nếu tôi có đủ tiền.
  • Yesterday I would go over to my grandmother’s house if I had a break.Hôm qua tôi sẽ qua nhà bà ngoại nếu tôi được nghỉ.

2.2. So sánh will và would

Would được biết đến với cách dùng đó là thì quá khứ của will. Thông thường sẽ được dùng khi lùi thì trong câu gián tiếp.

So sánh will và would

Một số trường hợp would được dùng với nghĩa nhẹ hơn, ít trực tiếp hơn will.

Ví dụ:

  • I will go shopping tomorrow.(Tôi sẽ đi mua sắm vào ngày mai.)→ She said she would go shopping the next day.(Cô ấy nói rằng cô ấy sẽ đi mua sắm vào ngày hôm sau.)
  • He will travel next month(Anh ấy sẽ đi du lịch vào tháng sau.)→ He said that he would be traveling next month.(Anh ấy nói rằng anh ấy sẽ đi du lịch vào tháng tới.)

2.3. Wouldn’t do something

Khi ai đó từ chối làm điều gì, ngoài cách sử dụng cấu trúc deny thì người ta có thể sử dụng cụm wouldn’t do something.

Wouldn’t do something có nghĩa là: “không chịu là gì”.

Ví dụ:

  • We advised her, but she wouldn’t listen.Chúng tôi khuyên cô ấy nhưng cô ấy không chịu nghe.
  • The phone wouldn’t work.Chiếc điện thoại không chịu hoạt động.
  • He still wouldn’t appear.Anh ta vẫn không chịu xuất hiện.

2.4. Các cách dùng từ Would khác

Ngoài các cách dùng trên thì would còn được dùng trong một số các trường hợp như sau:

Cách cách dùng khác của would

Cách dùng would trong câu đề nghị, mời ai đó làm gì

Trong câu đề nghị trong tiếng Anh, chúng ta bắt gặp người ta sử dụng would trong cấu trúc hỏi ý kiến ai đó về một điều gì đó.

Cấu trúc:Would you mind + Ving

Ví dụ:

  • Would you mind getting me the book?Bạn có phiền lấy giúp mình cuốn sách không?
  • Would you mind picking me up after school?Bạn có phiền đến đón mình sau giờ học không?

Cấu trúc Would you like to do something?

Bạn có muốn…?

Ví dụ:

  • Would you like to go swimming with me this afternoon?Bạn có muốn đi bơi với tôi vào chiều nay không?
  • Would you like some orange juice?Bạn có muốn uống một chút nước cam không?

Dùng would để diễn tả thói quen trong quá khứ

Để diễn tả thói quen trong quá khứ người ta thường sử dụng cấu trúc used to. Tuy nhiên còn một cách khác đó là sử dụng would.

Ví dụ:

  • When she was younger she would go to the library when she was sad.Khi cô ấy còn trẻ, cô ấy thường đến thư viện mỗi khi buồn.
  • When he was still in Vietnam, he would come to my house to play.Khi anh ấy còn ở Việt Nam, anh ấy thường đến nhà tôi chơi.

3. Những lỗi thường mắc khi sử dụng Would

Would trong tiếng Anh được dùng trong nhiều trường hợp. Do đó, nhiều bạn dễ nhầm lẫn dẫn đến một số lỗi hay gặp như sau:

  • Sử dụng sai động động từ với các cấu trúc would.
  • Sử dụng would sai thì.
  • Lạm dụng would trong những trường hợp không cần thiết, không phù hợp.

4. Lưu ý khi sử dụng Would trong tiếng Anh

Một số lưu ý nhỏ dành cho các bạn khi sử dụng would để tránh mắc những lỗi bên trên nhé.

Lưu ý khi sử dụng would trong tiếng Anh

  • Lưu ý cân nhắc và kiểm tra kỹ dạng của động từ trước khi sử dụng cùng với would.
  • Would thường được dùng trong những câu lùi thì, hay thuộc thì quá khứ.
  • Cần sử dụng would một cách vừa phải tránh lạm dụng would trong những trường hợp không cần thiết.

5. Bài tập với Would trong tiếng Anh

Học phải đi đôi với hành, để có thể sử dụng would một cách thành thạo thì các bạn cùng làm bài tập nhỏ dưới đây với chúng mình nhé.

Hoàn thành các câu sau với cahs dùng would và động từ tương ứng.

  1. He _____(not like) that dish.
  2. _____you like _____(have) a meal with me?
  3. I _____ (visit) her if I had time.
  4. She _____(apologize) to her father.
  5. She said she _____(not attend) the party the next night.

Đáp án

  1. wouldn’t like
  2. Would – to have
  3. would visit
  4. wouldn’t apologize
  5. wouldn’t attend

Trong bài này, Step Up đã giới thiệu đến các bạn những cách dùng would thông dụng nhất trong tiếng Anh. Hy vọng những kiến thức trên đây sẽ hữu ích và giúp các bạn thành thạo trong cách dùng would khi thi cử cũng như là giao tiếp.Step Up chúc các bạn học tập tốt và sớm thành công!

NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI

Comments

comments