Chuyển tới nội dung

Phân Biệt Will Have To Là Gì, Phân Biệt Cách Dùng Must, Will Have To

  • bởi

Hai thì tương lai hoàn thành (Future Perfect) và thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuos) khiến cho rất nhiều bạn nhầm lẫn.Và đây cũng là hai thì hay được sử dụng trong các bài kiểm tra tiếng Anh cũng như kỳ thi TOEIC. Hãy cùng trung tâm Anh ngữ Tanggiap.net English UK Vietnam phân biệt một số điểm khác nhau giữa hai thì này:

TL HOÀN THÀNH

TL HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN

1. Cấu trúc: S + will have + PII

*

1. Cấu trúc: S + will have been + Ving

*

2. Cách sử dụng:– Diễn tả 1 hành động sẽ hoàn thành vào 1 thời điểm cho trước ở tương lai, trước khi hành động, sự việc khác xảy ra.

Đang xem: Will have to là gì

Ex:I’ll have finishedmy work by noon.+ They’ll have builtthat house by July next year.+ When you come back, I’ll have writtenthis letter.

2. Cách sử dụng:– Diễn tả 1 hành động bắt đầu từ quá khứ và kéo dài đến 1 thời điểm cho trước ở tương lai, và vẫn chưa hoàn thành.Ex:+ By November, we’ll have been livingin this house for 10 years.+ By March 15th, I’ll have been workingfor this company for 6 years.

3. Dấu hiệu nhận biết:Các cụm từ chỉ thời gian đi kèm:- By + mốc thời gian (by the end of, by tomorrow)- By then- By the time+ mốc thời gian

3. Dấu hiệu nhận biết:Các cụm từ chỉ thời gian đi kèm:- By … for (+ khoảng thời gian)- By then- By the time

Note 1: không sử dụng thì tương lai trong các mệnh đề thời gian.

Cũng giống như mọi thì tương lai khác, thì tương lai hoàn thành tiếp diễn không thể được dùng trong các mệnh đề được bắt đầu bằng những từ chỉ thời gian như: when, while, before, after, by the time, as soon as, if, unless, v.v… Thay vào đó, bạn có thể dùng thì Hiện tại Hoàn thành Tiếp diễn.

Ex:

You won’t get a promotion until youwill have been workinghere as long as Tim: Sai.

You won’t get a promotion until youhave been workinghere as long as Tim: Đúng.

Xem thêm: Nghĩa Của Từ Demonstration Là Gì ? Định Nghĩa, Ví Dụ, Giải Thích

Note 2: Một số từ không có dạng tiếp diễn cũng không được sử dụng trong thì tương lai hoàn thành tiếp diễn.

Thay vì dùng thì Tương lai Hoàn thành Tiếp diễn với những động từ này, bạn phải dùng Future Perfect.• state: be, cost, fit, mean, suitExample: We are on holiday.• possession: belong, haveExample: Sam has a cat.• senses: feel, hear, see, smell, taste, touchExample: He feels the cold.• feelings: hate, hope, like, love, prefer, regret, want, wishExample: Jane loves pizza.• brain work: believe, know, think (nghĩ về), understandExample: I believe you.

Ví dụ:

Nedwillhave been havinghis driver’s license for over two years.< Không đúng>

Nedwillhave hadhis driver’s license for over two years.< Đúng>

Note 3: Cách đặt Adverb

Những ví dụ dưới đây hướng dẫn cách đặt các adverb như: always, only, never, ever, still, just, trong các câu ở thì tương lai hoàn thành tiếp diễn.

Ví dụ:

You willonlyhave been waiting for a few minutes when her plane arrives.

Xem thêm: Luffy Sử Dụng Haki Bá Vương Tại Wano, Download Game Haki Ba Vuong

Will youonlyhave been waiting for a few minutes when her plane arrives?You areonlygoing to have been waiting for a few minutes when her plane Tanggiap.net youonlygoing to have been waiting for a few minutes when her plane arrives?

Để tham khảocác khóa họcvà biết thêm thông tin chi tiết hãy liên hệ với chúng tôi: