Chuyển tới nội dung

Cấu trúc và cách sử dụng so sánh hơn trong tiếng anh

  • bởi

Trong bài học tiếng anh kỳ trước, bạn đã được học về so sánh bằng trong tiếng anh. Hôm nay, chúng tôi xin giới thiệu đến bạn cấu trúc và cách sử dụng của một loại so sánh khác, đó so sánh hơn trong tiếng anh.

1. Cấu trúc và cách sử dụng so sánh hơn trong tiếng anh

Trong loại so sánh này người ta chia thành hai dạng chính là : tính từ, phó từ ngắn (đọc lên chỉ có một vần) và tính từ, phó từ dài (có 2 vần trở lên)

1.1.Cấu trúc và cách sử dụng so sánh hơn trong tiếng anh đối với tính từ và phó từ ngắn

– Đối với tính từ và phó từ dạng ngắn bạn chỉ cần cộng đuôi “er” cho nó

Cấu trúc như sau :

S + V + adjective_er/ (adverb_er) + than + noun/ pronoun

  • Ex: This book is thicker than that one (Cuốn sách này dày hơn cuốn sách kia)
  • They work harder than I do (Họ làm việc chăm chỉ hơn tôi)

– Đối với tính từ ngắn mà có một nguyên âm được kẹp giữa hai phụ âm tận cùng, thì ta phải gấp đôi phụ âm cuối để tránh thay đổi cách đọc

  • Ex: Hot -> hotter : nóng – nóng hơn
  • Big -> bigger : to lớn – to hơn
  • Fat -> fatter
  • Thin -> thinner
  • Fit -> fitter

– Còn đối với tính từ có tận cùng là “y”, dù có 2 vần vẫn được coi là tính từ dạng ngắn và ta phải đổi thành Y->IER

  • Ex: happy -> happier; dry -> drier; pretty -> prettier

1.2. Cấu trúc và cách sử dụng so sánh hơn trong tiếng anh đối với tính từ và phó từ dài

Đối với tính từ và phó từ dài ta lại có cấu trúc và cách dùng đó là dùng more/less

Công thức như sau :

S + V + (more + adj/adv) / (less + adj/adv) + THAN + noun/ pronoun

Ex: He is more intelligent than I am (Anh ấy thông minh hơn tôi)

My friend did the test more carefully than I did (Bạn tôi làm bài kiểm tra cẩn thận hơn tôi)

– Sau THAN phải là một đại từ nhân xưng chủ ngữ không được là một tân ngữ

– Khi so sánh một người hay một vật với tất cả những người hoặc những vật khác ta phải thêm else sau anything/anybody…

  • Ex: He is smarter than anybody else in the class

– Để nhấn mạnh việc so sánh hơn trong tiếng anh, có thể thêm much/far trước tính từ, trạng từ so sánh Ta có cấu trúc như sau :

S + V + far/much + Adj/Adv_er + than + noun/pronoun

S + V + far/much + more + Adj/Adv + than + noun/pronoun

  • Ex: Harry’s watch is far more expensive than mine
  • He speaks English much more rapidly th.an he does Spanish

một số tính từ so sánh hơn

(So sánh hơn với tính từ, phó từ dài)

– Danh từ cũng có thể dùng để so sánh hơn trong tiếng anh hoặc so sánh bằng nhưng trước khi so sánh phải xác định xem đó là danh từ đếm được hay không đếm được. Ta có câu trúc so sánh hơn với danh từ như sau :

S + V + as + many/much/little/few + noun + as + noun/pronoun

S + V + more/fewer/less + noun + than + noun/pronoun

  • Ex : He earns as much money as his father
  • February has fewer day than March
  • Their jobs allow them less freedom than ours does

Note:

– Không có dạng phủ định của so sánh hơn

  • Ex: A is taller than B -> B isn’t as tall as A
  • (không viết thành : B isn’t taller than A)

Đằng “than” của các mệnh đề so sánh hơn trong tiếng anh có thể loại bỏ chủ ngữ nếu nó trùng lặp với chủ ngữ thứ nhất (đầu tiên) , đặc biệt là khi động từ sau “than” ở dạng bị động. Lúc này than còn có thêm một chức năng nữa là đại từ quan hệ thay thế

  • Ex: He worries more than was good for him (Incorrect: than it/what is good for him)

– Hoặc một số tân ngữ cũng có thể bị loại bỏ sau các động từ của mệnh đề sau “THAN” và “AS”

  • Ex: Don’t lose your passport, as I did last year (Incorrect: as I did it last year)

They sent more than I had ordered (Incorrect: than I had ordered it)

She gets her meat from the same butcher as I go to (Incorrect: as I go to him)

so sanh hon trong tieng anh

(Trường hợp đặc biệt về so sánh hơn trong tiếng anh)

2. Một số trường hợp đặc biệt của so sánh hơn trong tiếng anh

– Một số tính từ có 2 âm tiết nhưng có tận cùng là một trong những chữ cái sau : “y, le, ow, er” thì khi sử dụng ở dạng so sánh hơn hay so sánh nhất nó áp dụng cấu trúc so sánh hơn, so sánh nhất của tính từ ngắn

Tính từ So sánh hơn So sánh hơn nhất

Happy happier the happiest

Simple simpler the simplest

Narrow narrower the narrowest

Clever cleverer the cleverest

Ex: Now they are happier than they were before (Bây giờ họ hạnh phúc hơn trước kia.)

Ta thấy từ “happy” là một tính từ có 2 âm tiết nhưng có tận cùng là chữ “y” nên khi sử dụng so sánh hơn, ta sử dụng cấu trúc so sánh hơn của tính từ dạng ngắn

– Một số tính từ và trạng từ khác lại biến đổi đặc biệt không theo những quy luật trên khi sử dụng so sánh hơn trong tiếng anh và so sánh hơn nhất. Những trường hợp này thì bắt buộc bạn phải học thuộc lòng nó.

Tính từ/Trạng từ So sánh hơn So sánh hơn nhất

Good/well better the best

Bad/ badly worse the worst

Much/ many more the most

a little/ little less the least

far farther/ further the farthest/ furthest

Tuyền Trần