Viết lại câu là một dạng bài tập ngữ pháp khá phổ biến ở nhiều bài thi và bài kiểm tra tiếng anh. Nó không chỉ tồn tại dưới dạng tự luận mà trong nhiều đề thi trắc nghiệm như thi tốt nghiệp đại học cũng rất hay xuất hiện. Vì vậy, nắm vững cấu trúc viết lại câu sẽ giúp các bạn chủ động và hoàn thành bài thi tốt hơn, đạt nhiều điểm số cao.
Bài viết này, Tanggiap.net sẽ tổng hợp đầy đủ các cấu trúc viết lại câu trong tiếng anh và các bài tập vận dụng để bạn luyện tập và hiểu bài hơn.
1.Cấu trúc quá… để mà không thể làm gì…
S + be + so + adj/adv + that + S + can’t + V = S + be + too + adj/adv + to + V
Ví dụ:
- The food is too hot for us to eat
= The food is so hot that we can’t eat
- The test is so difficult that she can’t answer
= The test is too difficult for her to answer.
► Xem thêm: Cách sử dụng cấu trúc not only…but also đầy đủ nhất
2. Cấu trúc the first time/ the last time ( Lần đầu tiên/ lần cuối cùng )
This is the first time + S + have/ has + V(quá khứ phân từ)
= S + have/ has + not/never + V(quá khứ phân từ) + before
Ví dụ:
- This is the first time I have watched this film.
= I have never watched this film before.
- I haven’t eaten this kind of food before.
= This is the first time I have eaten this kind of food.
S + last + V(quá khứ đơn) + time + ago= The last time + S + V(quá khứ đơn) + was + time + ago
Ví dụ:
- He last kept in touch with me three weeks ago.
= He hasn’t kept in touch with me for three weeks.
- The last time I visited Jim was three weeks.
= I last visited Jim three weeks ago.
3. Cấu trúc không đáng để làm gì.
There’s no point in + Ving = It’s no good/ no use +Ving =It’ not worth + Ving
Ví dụ:
- There’s no point wasting time worrying about things you can’t change.
= It’s no good wasting time worrying about things you can’t change.
= It’s not worth wasting time worrying about things you can’t change.
4. Cấu trúc dành bao nhiêu tiền/thời gian để làm gì
S + spend + time/money+ on + V.ing = It + take + (sb) + time/money + to + V
Ví dụ:
- She spends 20 minutes washing her dog every week.
= It took her 20 minutes to wash her dog every week.
- It took her 7 million to buy this computer
= She spent 7 million on buying this computer.
5. Cấu trúc mặc dù, cho dù
Although/ Though/ Even though + S + V + … = Despite/ In spite of + Noun/ V-ing
Ví dụ:
- Although Lan is a poor student, she studies very well.
= In spite of being a poor student, Lan studies very well.
- Despite the bad weather, she went to school on time.
= Although the weather was bad, she went to school on time.
► Xem chi tiết về cấu trúc Although và cách sử dụng TẠI ĐÂY
6. Cấu trúc thích một cái gì đó, thích làm gì đó
Like = tobe interested in = enjoy = keen on
Ví dụ:
- I like studying English
= I am interested in studying English
= I enjoy studying English
= I keen on studying English.
7. Cấu trúc bởi vì
Because + S + V = because of + N/Ving
Ví dụ:
- He can’t move because his leg was broken
= He can’t move because of his broken leg.
8.Cấu trúc ngay sau khi …thì….
Harly + had +S + V(quá khứ phân từ) + when + S + V(quá khứ đơn)
= No sooner + had +S + V(quá khứ phân từ) + than + S + V(quá khứ đơn)
Ví dụ:
- Harly had I left the house when he appeared
= No sooner had I left the house than he appeared.
9. Cấu trúc câu đề nghị, gợi ý
Shall we + V = Let’s + V = How/What about + V-ing = Why don’t we + V
Ví dụ:
- Shall we go camping tomorrow?
= What about going camping tomorrow?
= Why don’t we go camping tomorrow?
10.Cấu trúc cho mãi đến khi…thì…
S + didn’t + V (nguyên) + …. until … = It was not until + … + that + …
Ví dụ:
- Lan didn’t do homework until his teacher checked homework.
= It was not until Nam’s teacher check homework that he did homework.
► Có thể bạn quan tâm: Cách sử dụng và bài tập về cấu trúc “remember”
Bài tập vận dụng
Để hiểu hơn và ghi nhớ các cấu trúc viết lại câu ở trên, các bạn hãy cùng chúng tôi hoàn thành các bài tập viết lại câu dưới đây nhé.
Bài tập 1: Viết lại câu
- Although she said that she would come, I don’t think she ever will.
Despite…………………………………………………………………………………………..
- The plane had hardly left the airport when the accident happened.
No sooner………………………………………………………………………………………..
- I last saw Bob when I was in Ho Chi Minh City.
I haven’t seen……………………………………………………………………………………..
- “Let’s go swimming”.
What about………………………………………………………………………………………
- Shirley didn’t begin to read until she was eight.
It wasn’t ……………………………………………………………………………………..
- He was so tired that he fell asleep before the end of the film
He was too ………………………………………………………………………………………
- It takes six hours to drive from here to London.
I spend………………………………………………………………………………………
- Because Lan is short, she can’t reach the book on the self.
Because of………………………………………………………………………………………
Trên đây là 10 cấu trúc viết lại câu trong tiếng anh thường gặp nhất trong các bài thi. Hy vọng với những kiến thức ngữ pháp này, các bạn có thể học tốt hơn, luôn giành nhiều điểm số cao trong các kì thi. Để biết thêm nhiều cấu trúc tiếng anh hay nữa, hãy truy cập trang web Tanggiap.net để tích lũy kiến thức tiếng anh cho bản thân nhé.