Viết lại câu trực tiếp sang câu gián tiếp trong tiếng Anh được coi là một dạng bài thường xuyên bắt gặp ở tất cả các bài kiểm tra hoặc bài thi xét năng lực. Đối với các cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh, câu gián tiếp là chủ điểm vô cùng quan trọng. Nếu như bạn nắm vững được kiến thức về cách chuyển câu trực tiếp sang gián tiếp, các thành phần của câu sẽ thay đổi ra sao thì việc xử lý dạng bài tập về câu gián tiếp tiếng Anh sẽ trở nên cực kỳ đơn giản và dễ dàng. Cùng Tiếng Anh Free tìm hiểu một cách chi tiết nhất về cấu trúc câu gián tiếp kèm với đó là những ví dụ cụ thể qua bài viết này nhé.
Câu trực tiếp gián tiếp tiếng Anh là gì?
Bạn có thể hiểu đơn giản là khi chúng ta nhắc lại lời nói của một ai đó, chúng ta sẽ sử dụng câu tường thuật gián tiếp hoặc câu tường thuật trực tiếp.
- Câu trực tiếp sẽ là dạng câu dùng để nhắc lại chính xác từng từ câu của người nói.
- Câu gián tiếp sẽ là dạng câu dùng để diễn đạt lại nội dung của người nói nhưng lại không cần phải chính xác đến từng từ.
Câu trực tiếp và câu gián tiếp tiếng Anh luôn được bắt đầu bằng 1 mệnh đề tường thuật, có thể hiểu như là lời dẫn. Theo sau là mệnh đề được tường thuật cũng như nội dung ý nghĩa được thuật lại.
Câu trực tiếp tiếng Anh:
- Mệnh đề tường thuật + “mệnh đề được tường thuật”
Chú ý: Mệnh đề ở đây được tường thuật đặt ở trong dấu ngoặc kép, diễn đạt lại một cách chính xác từng từ đã được ai đó nói trước đó.
Câu gián tiếp tiếng Anh:
- Mệnh đề tường thuật + (that) + mệnh đề được tường thuật.
Chú ý: Ở dạng câu gián tiếp tiếng Anh sẽ thường có thêm “that” để nối giữa 2 mệnh đề với nhau. Mệnh đề được tường thuật sẽ không có dấu ngoặc kép và không cần thuật lại chính xác từng từ.
Ví dụ:
Câu trực tiếp:
- My husband says “I miss you” with me.
Câu gián tiếp:
- Her husband said that he missed her.
Câu gián tiếp trong tiếng Anh
Cách chuyển câu trực tiếp sang câu gián tiếp
Nhiều bạn học ngoại ngữ khi gặp dạng bài viết lại câu từ trực tiếp sang gián tiếp sẽ lúng túng khi không biết: thì của câu thay đổi như thế nào, đại từ nhân xưng/ đại từ sở hữu/ tính từ sở hữu sẽ có cách đổi nào, hoặc cụm từ chỉ thời gian và nơi chốn ra sao,… Đây là 4 bước cụ thể để xử lý dạng bài tập ngữ pháp này:
- Bước 1: Xác định từ tường thuật trong câu
- Bước 2: Lùi thì của động từ ở câu tường thuật
- Bước 3: Thay đổi đại từ nhân xưng/ đại từ sở hữu/ tính từ sở hữu.
- Bước 4: Thay đổi cụm từ chỉ thời gian/ nơi chốn
Để hiểu rõ hơn về từng bước chuyển câu trực tiếp sang gián tiếp thì hãy cùng chúng mình tìm hiểu qua một ví dụ cụ thể dưới đây nhé:
- John says with me: “My staff will come here to meet me tomorrow”.
(John nói với tôi: “Nhân viên của tôi sẽ tới đây để gặp tôi vào ngày mai”).
Bước 1: Xác định từ tường thuật trong câu
Ở ví dụ này, khi “tôi” tường thuật đối với lời nói của John, sẽ nói: “John nói rằng”.
Với câu tường thuật, chúng ta sẽ có 2 động từ sau:
- Said: Tường thuật lại khi không nói tới người thứ 3.
- Told: Sử dụng bắt buộc khi chúng ta tường thuật lại John nói với 1 người thứ 3 nào đó.
Bên cạnh đó, một số động từ phổ biến mà chúng ta thường thấy như: promised, asked, hoặc denied,… sẽ không dùng dạng cấu trúc tương tự như said that hay told that.
Chú ý: That có thể có hoặc không có ở trong câu gián tiếp.
Ở bước 1, chúng ta sẽ có câu tường thuật như sau:
-> John said me that my staff will come here to meet me tomorrow.
Bước 2: Lùi thì của động từ ở câu tường thuật
Đây là bước khiến cho nhiều bạn cảm thấy bối rối khi không biết nên lùi thì như thế nào cho chuẩn xác. Đối với mệnh đề được tường thuật, chúng ta đều biết rằng đó là một sự việc không còn xảy ra ở tại thời điểm nói nữa thay vào đó là lời nói trong quá khứ. Bởi vậy, động từ ở câu sẽ được lùi về 1 thì so với tại thời điểm nói. Cụ thể:
- Thì hiện tại lùi về quá khứ
- Thì quá khứ lùi về quá khứ hoàn thành
- Thì tương lai lùi về tương lai trong quá khứ
- ….
Bảng tổng hợp cách lùi thì trong câu gián tiếp tiếng Anh:
Thì trong câu trực tiếp Thì trong câu gián tiếp Hiện tại đơn/ tiếp diễn/ hoàn thành Quá khứ đơn/ tiếp diễn/ hoàn thành Quá khứ đơn Quá khứ hoàn thành Quá khứ tiếp diễn Quá khứ hoàn thành tiếp diễn Quá khứ hoàn thành Quá khứ hoàn thành Tương lai đơn Tương lai trong quá khứ Tương lai gần (Am/is/are + going to V) Was/ were going to V Will (các thì tương lai) Would Shall/ Can / May Should / Could/ Might Should / Could/ Might/ Would/ Must Giữ nguyên
Ở bước 2, chúng ta sẽ có câu tường thuật với ví dụ trên như sau:
-> John said me that my staff would come here to meet me tomorrow.
Động từ will ở thì tương lai đã được chuyển sang would ở trong câu.
Bước 3: Thay đổi đại từ nhân xưng/ đại từ sở hữu/ tính từ sở hữu.
Đối với ví dụ: “John says with me: “My staff will come here to meet me tomorrow”. Nếu tường thuật lại câu nói này của John, bạn không thể nói rằng “Nhân viên của tôi sẽ tới nơi đây để gặp gỡ tôi vào ngày mai”. Bạn sẽ phải diễn đạt lại lời nói của John rằng ” Nhân viên của John sẽ đến gặp gỡ anh ta vào ngày mai”.
Chính vì vậy, chúng ta sẽ phải thay đổi đại từ nhân xưng, đại từ sở hữu cũng như tính từ sở hữu ở mệnh đề sao cho tương ứng và phù hợp với nội dung của câu.
Câu trực tiếp Câu gián tiếp I She/ he We They You (số ít) / you (số nhiều) I, he, she/ they Us Them Our Their Myself Himself / herself Yourself Himself / herself / myself Ourselves Themselves My His/ Her Me Him/ Her Your (số ít) / your (số nhiều) His, her, my / Their Our Their Mine His/ hers Yours (số ít)/ Yours (số nhiều) His, her, mine/ Theirs Us Them Our Their
Ở bước 3, chúng ta sẽ có câu tường thuật với ví dụ trên như sau:
-> John said me that his staff would come here to meet him tomorrow.
Bước 4: Thay đổi cụm từ chỉ thời gian/ nơi chốn
Ở trong câu tường thuật thì thời điểm chủ thể nói không còn xảy ra nữa. Vì vậy, nơi chốn hoặc thời gian chúng ta sẽ cần phải thay đổi như sau:
Câu trực tiếp Câu gián tiếp Here There Now Then Today/ tonight That day/ That night Yesterday The previous day, the day before Tomorrow The following day, the next day Ago Before Last (week) The previous week, the week before Next (week) The following week, the next week This That These Those
Ở bước 4, chúng ta sẽ có câu tường thuật với ví dụ trên như sau:
-> John said me that his staff would come there to meet him the next day.
Here được thay đổi sang there, Tomorrow thay đổi sang the next day.
Chuyển câu trực tiếp sang gián tiếp
Xem thêm:
- Cấu trúc promise
Các dạng chuyển câu trực tiếp sang gián tiếp
Khi chuyển câu trực tiếp sang gián tiếp trong tiếng Anh sẽ có 3 dạng chính dưới đây:
- Chuyển câu trực tiếp sang gián tiếp dạng câu hỏi
- Chuyển câu trực tiếp sang gián tiếp dạng câu trần thuật
- Chuyển câu trực tiếp sang gián tiếp dạng câu mệnh lệnh
Chuyển câu trực tiếp sang gián tiếp dạng câu hỏi
Ở dạng câu hỏi, bạn có thể dùng những động từ thông dụng: wanted to know, wondered, asked.
1. Câu hỏi có từ để hỏi WH:
Cấu trúc câu gián tiếp dạng câu hỏi:
S + asked/ wondered/ wanted to know + WH + S + V…
Ví dụ:
- “What is love?” Susan asked
Susan asked what love was.
- “What are you doing?” Adam asked
Adam asked what i was doing.
2. Câu hỏi dạng Yes/ No:
Ở dạng câu hỏi Yes/ No, bạn cần:
- Đổi lại vị trí đối với chủ ngữ và động từ ở câu.
- Thêm if hoặc whether vào phía trước câu hỏi.
Cấu trúc câu gián tiếp dạng câu hỏi:
S + asked/ wondered/ wanted to know + if/ whether + S +V…
Ví dụ:
- “Did you finish your report?” She asked.
She asked me whether i had finished my report.
- “Are you thirsty?” My brother asked.
My brother asked if i was thirsty.
Xem thêm:
- Công thức asked
Chuyển câu trực tiếp sang gián tiếp dạng câu trần thuật
Cấu trúc câu gián tiếp dạng câu trần thuật:
S + say(s)/ said (that) + Mệnh đề được tường thuật
Ví dụ:
- “I’m going to study abroad next year”, she said.
She said that she was going to study abroad the following year.
Chuyển câu trực tiếp sang gián tiếp dạng câu mệnh lệnh, yêu cầu
Một số động từ thông dụng thường được sử dụng ở trong câu gián tiếp tiếng Anh dạng câu mệnh lệnh: told, requested, asked, required, demanded,…
Những câu thể hiện sự yêu cầu bắt buộc sẽ được nhấn mạnh với động từ ordered.
Cấu trúc câu gián tiếp dạng câu mệnh lệnh, yêu cầu:
S + asked/ told/ required/ requested/ demanded + O +(not) + to V…
S + ordered + somebody + to do something
Ví dụ:
- “Open the window, please”, she said.
She told me to open the window.
- He said to me angrily: “Shut down the music”.
He ordered me to shut down the music.
Xem thêm:
- Cấu trúc whether
Các dạng đặc biệt của câu gián tiếp tiếng Anh khác
Bên cạnh những dạng chủ yếu ở trên, cấu trúc reported speech còn có 1 vài trường hợp ngữ cảnh khác nhau:
Can/ will/ could/ would sử dụng nhằm thể hiện sự yêu cầu lịch sự:
- Susan asked me: “Can you call him for me?”
-> Susan asked me to call him for her.
Câu cảm thán:
- “What an interesting film!” He said
He exclaimed that the film was interesting.
Shall/ would sử dụng nhằm thể hiện sự đề nghị hoặc lời mời:
- “Shall I bring you a cup of coffee?” Susan asked.
-> Susan offered to bring me a cup of coffee
Cấu trúc câu gián tiếp
Xem thêm:
- Câu điều kiện
Bài tập về câu gián tiếp tiếng Anh
Thực hành các dạng bài tập về câu giáo tiếp tiếng Anh ngay sau đây sẽ giúp cho bạn ôn tập lại kiến thức một cách dễ dàng hơn.
Bài tập: Chuyển các câu sau sang câu gián tiếp
1. “You will be happy if you call him.”, Marie said to Susan.
Marie told Susan that
2. “What would you do if you meet John?” Adam asked Zulie.
Adam asked Zulie
3. “What would you do if you had two weeks off ?” I asked her.
I asked her
4. “Open the car” he said to me.
He told me
5. “Where are you going?” she asked him.
She asked him where
6. “Where is my dog?” he asked.
He asked
7. “How are you?” Faker asked her.
Faker asked her
8. “Which dress do you like best?” she asked her boyfriend.
She asked her boyfriend
9. “How do you know her?” he asked me.
He asked me
10. “Are you going to the restaurant?” she asked him.
She wanted to know
Đáp án:
1. Marie told Susan that she would be happy if she call him.
2. Adam asked Zulie what she would do if she meet John.
3. I asked her what ahe would do if ahe had (had) two weeks off.
4. He told me to open the car.
5. She asked him where he was going.
6. He asked where his dog was.
7. Faker asked her how she were.
8. He asked his girlfriend which house she liked best.
9. He asked me how I knew her.
10. She wanted to know if he was going to the restaurant.
Bài viết trên đây đã tổng hợp kiến thức về câu gián tiếp tiếng Anh cũng như hướng dẫn cách chuyển câu trực tiếp sang câu gián tiếp một cách chi tiết và cụ thể nhất. Hi vọng rằng với những thông tin kiến thức mà chúng mình cung cấp đã giúp bạn hiểu rõ hơn về công thức câu gián tiếp, cách sử dụng và chuyển đổi từ câu trực tiếp sang gián tiếp trong tiếng Anh. Step Up chúc bạn học tập tốt và sớm thành công!