Chuyển tới nội dung

cấu trúc 12 thì tiếng anh | Tanggiap

  • bởi

Bạn có bao giờ lo lắng về:

  • Làm thế nào nhớ hết 12 thì tiếng Anh?
  • Cần lưu ý gì trong các thì trong tiếng Anh?
  • Khi nào thì dùng will? Khi nào dùng be going to?

Và đây là hướng dẫn toàn diện sẽ chia sẻ cho bạn chính xác 1 bản tổng hợp giúp bạn nắm vững 12 thì tiếng Anh hơn bao giờ hết.

Tìm hiểu ngay!

Tên Gọi Các Thì Trong Tiếng Anh

Ngữ pháp luôn là phần quan trọng nhất của ngôn ngữ, nhưng mỗi thứ tiếng đều có một đặc điểm ngữ pháp riêng gây khó dễ cho người học.

Với tiếng Anh, học viên thường xuyên nhầm lẫn giữa tên gọi cũng như cách sử dụng của các thì.

Hầu hết mọi người đều chỉ nhớ một số thì cơ bản được sử dụng thường xuyên như hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn, quá khứ đơn, tương lai đơn,…

Trước khi đi vào học và ghi nhớ những kiến thức sâu hơn và chi tiết hơn, điểm đầu tiên người học cần nắm rõ là toàn bộ tên gọi của 12 thì trong tiếng Anh.

Dựa trên mốc thời gian, động từ trong tiếng Anh tồn tại ở hiện tại, quá khứ và tương lai. Tương ứng với mỗi mốc thời gian trên là 4 thể: đơn, tiếp diễn, hoàn thành và hoàn thành tiếp diễn.

Với hệ thống như vậy, việc nhớ tên 12 thì trong tiếng Anh đã dễ dàng hơn nhiều. Bạn sẽ không phải lo nhớ thiếu, hay nhớ sót bất kỳ dạng nào của động từ nữa. Nói tóm lại, 12 thì trong tiếng Anh bao gồm:

  • Thì hiện tại đơn
  • Thì hiện tại tiếp diễn
  • Thì hiện tại hoàn thành
  • Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
  • Thì quá khứ đơn
  • Thì quá khứ tiếp diễn
  • Thì quá khứ hoàn thành
  • Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
  • Thì tương lai đơn
  • Thì tương lai tiếp diễn
  • Thì tương lai hoàn thành
  • Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

1 – Present Simple – Hiện Tại Đơn

các thì trong tiếng Anh
Động từ thường To be Khẳng định Phủ định Nghi vấn Câu hỏi (Wh_Q)

Dấu hiệu nhận biết

Cách sử dụng

1. Diễn tả 1 sự việc diễn ra trong 1 thời gian dài hoặc sở thích ở hiện tại.

Ví dụ: Mary often goes to school by bicycle.

2. Diễn tả 1 sự việc lặp đi lặp lại đã thành thói quen ở hiện tại hoặc năng lực của con người.

Ví dụ: I get up early every morning.

3. Diễn tả 1 hiện tượng luôn luôn đúng, chân lí, sự thật hiển nhiên.

Ví dụ: The sun rises in the East.

4. Diễn tả một kế hoạch sắp xếp trước trong tương lai hoặc thời khóa biểu, đặc biệt dùng với các động từ di chuyển.

Ví dụ: The plane takes off at 3 p.m this afternoon.

Các quy tắc

Quy tắc chia động từ ngôi thứ 3 số ít ở thời hiện tại đơn:

  • Thông thường: => động từ + s (ví dụ: reads)
  • Kết thúc bằng S, SS, SH, X, O => động từ + ES (ví dụ: goes)
  • Kết thúc bằng phụ âm + Y => đổi thành I + ES (ví dụ: fly => flies)
  • Kết thúc bằng nguyên âm + Y => động từ + S (ví dụ: plays)
  • Kết thúc bằng F, FE => đổi F, FE thành VES (ví dụ: dwarf => dwarves)

2 – Present Continuous – Hiện Tại Tiếp Diễn

Khẳng định Phủ định Nghi vấn Câu hỏi Wh_Q

Dấu hiệu nhận biết

  • Now
  • Right now
  • At the moment
  • At this moment
  • At present
  • Câu thức mệnh lệnh (Look!, Listen!)

Cách dùng

1. Sử dụng hiện tại tiếp diễn để nói về hiện tại:

Diễn tả một hành động đang diễn ra ở hiện tại. Ví dụ:

  • The children are playing football now.

Thì này cũng thường tiếp theo sau câu đề nghị, mệnh lệnh. Ví dụ:

  • Look! The child is crying.
  • Be quiet! The baby is sleeping in the next room.

Thì này còn diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại dùng với phó từ ALWAYS. Ví dụ:

  • He is always borrowing our books and then he doesn’t remember.

Diễn tả hành động đang xảy ra trước và sau khoảng thời gian được cho. Ví dụ:

  • At eight o’clock we are usually having breakfast.

Diễn tả một xu hướng, một sự kiện mới xảy ra gần đây. Ví dụ:

  • These days most people are using email instead of writing letters.
  • What sort of clothes are teenagers wearing nowadays? What sort of music are they listening to?

2. Sử dụng hiện tại tiếp diễn để nói về tương lai:

Diễn tả một hành động sắp xảy ra – có khả năng xảy ra rất cao (ở tương lai gần). Ví dụ:

  • He is coming tomorrow.

Một việc gì đó vừa được lên kế hoạch hoặc vừa được thu xếp. Ví dụ:

  • Mary is going to a new school next term.
  • What are you doing next week?

3. Sử dụng để kể chuyện, khi đang tóm tắt lại nội dung câu chuyện của một quyển sách, bộ phim…

  • The movie ends when Thor is wondering where to land the ship.
  • I’m reading a novel to the chapter when the main character is losing everything he has built.

Một số động từ không chia tiếp diễn

  • Động từ chỉ sự suy nghĩ: believe, see, recognize, imagine, remember, forget, understand, realize, know, suppose…
  • Động từ chỉ cảm xúc: like, love, dislike, prefer, hate, want…
  • Động từ chỉ nhận thức: see, taste, hear, smell, feel…
  • Các động từ khác: to be, need, seem, belong to, include, have (khi mang nghĩa có)…

Ví dụ:

  • I am tired now.
  • She wants to go for a walk at the moment.
  • Do you understand your lesson?

Quy tắc cấu tạo V-ing

  • Thông thường => động từ + ing. (ví dụ: stand => standing)
  • Kết thúc bằng E => động từ bỏ E và + ing. (ví dụ: write => writing)
  • Động từ 1 âm tiết kết thúc bằng 1 phụ âm, trước nó là 1 nguyên âm => nhân đôi phụ âm cuối và + ing. (ví dụ: swim => swimming)
  • Động từ 2 âm tiết, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, kết thúc bằng 1 phụ âm, trước nó là 1 nguyên âm => nhân đôi phụ âm cuối và + ing. (ví dụ: pre’fer => preferring)

3 – Present Perfect – Hiện Tại Hoàn Thành

Khẳng định Phủ định Nghi Vấn Câu hỏi Wh_Q

Dấu hiệu nhận biết

  • Already
  • Just
  • Recently
  • Lately
  • Not…yet
  • Ever
  • Never
  • Still
  • Several times
  • Up to now
  • Many times
  • So far
  • Never before
  • For + 1 khoảng thời gian (ví dụ: for 5 years)
  • Since + 1 mốc thời gian (ví dụ: since 2012)
  • For so long/a long time

Cách sử dụng

1. Diễn tả 1 sự việc đã xảy ra ở quá khứ nhưng kết quả của nó vẫn liên quan đến hiện tại. Ví dụ:

  • They’ve been married for nearly fifty years.
  • She has lived in Liverpool all her life.

2. Diễn tả 1 hành động thường xuyên làm trong quá khứ và vẫn tiếp tục đến hiện tại. Ví dụ:

  • I’ve played the guitar ever since I was a teenager.
  • He has written three books and he is working on another one.

3. Ta thường sử dụng mệnh đề với “since” khi 1 sự việc bắt đầu trong quá khứ. Ví dụ:

  • I have worked here since I left school.

4. Nói về kinh nghiệm đã từng trải qua. Lưu ý:Thường sử dụng từ ever để nói về kinh nghiệm, việc từng trải qua cho đến hiện tại. Ví dụ:

  • My last birthday was the worst day I have ever had.

Và không bao giờ sử dụng thể phủ định với ever. Ví dụ:

  • Have you ever met George?
  • Yes, but I’ve never met his wife.

5. Diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng lại rất quan trọng ở thời điểm nói. Ví dụ:

  • I can’t get in the house. I’ve lost my keys.
  • I’m tired out. I’ve been working all day.

6. Thường sử dụng phân từ 2 của “be” khi ai đó vừa tới nơi nào đó và đã quay trở lại. Ví dụ:

  • A: Where have you been?
  • B: I’ve just been out to the supermarket.
  • A: Have you ever been to San Francisco?
  • B: No, but I’ve been to Los Angeles.

Nhưng khi người đó chưa trở lại thì ta sử dụng have/has gone:

  • A: Where is Maria? I haven’t seen her for weeks.
  • B: She’s gone to Paris for a week. She’ll be back tomorrow.

7. Thường dùng hiện tại hoàn thành với trạng ngữ chỉ thời gian để nói về thời gian gần đây: just, only just, recently. Ví dụ:

  • Scientists have recently discovered a new breed of monkey.
  • We have just got back from our holidays.

Hoặc trạng ngữ tính đến hiện tại: ever (trong câu hỏi), so far, until now, up to now, yet (trong câu hỏi và phủ định). Ví dụ:

  • Have you ever seen a ghost?
  • Where have you been up to now?
  • Have you finished your homework yet?
  • No, so far I’ve only done my history.

Chú ý: Không sử dụng hiện tại hoàn thành với các trạng ngữ chỉ quá khứ với những việc đã kết thúc:

  • I have seen that film yesterday.
  • We have just bought a new car last week.
  • When we were children we have been to California.

Nhưng có thể sử dụng với những việc chưa kết thúc:

  • Have you seen Helen today?
  • We have bought a new car this week.

4 – Present Perfect Continuous – Hiện Tại Hoàn Thành Tiếp Diễn

Khẳng định Phủ định Nghi vấn Câu hỏi Wh_Q

Dấu hiệu nhận biết

  • All day
  • All week
  • For a long time
  • Almost
  • This week
  • Recently
  • All day long
  • The whole week
  • Lately
  • In the past week
  • In recent years
  • Up until now
  • So far
  • For + 1 khoảng thời gian
  • Since + 1 mốc thời gian

(Thời này thường đi với các động từ wait, stay, live, work, learn, sit, stand…)

Cách sử dụng

1. Dùng để nhấn mạnh tính liên tục của 1 hành động bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và còn tiếp tục đến tương lai. Ví dụ:

  • I have been waiting for you since 4 p.m.
  • She has been working for more than 2 hours.

2. Là nguyên nhân dẫn đến kết quả hiện tại.

So sánh hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Hiện tại hoàn thành Hiện tại hoàn thành tiếp diễn

5 – Simple Past – Quá Khứ Đơn

Động từ thường To be Khẳng định Phủ định Nghi vấn Câu hỏi (Wh_Q)

Dấu hiệu nhận biết

  • Yesterday
  • Last (night, week…)
  • Khoảng thời gian + ago
  • Thời gian trong quá khứ. Ví dụ: 2 weeks ago; In 1945

Cách sử dụng

1. Diễn tả 1 hành động, sự việc đã xảy ra trong quá khứ, không liên quan đến hiện tại và tương lai.

  • He worked at McDonald’s.

2. Sử dụng trong câu điều kiện If, đưa ra giả thuyết và câu mong ước. Ví dụ:

  • He could get a new job if he really tried.
  • I would always help someone who really needed help.
  • I wish it wasn’t so cold.

3. Có thể sử dụng quá khứ đơn ở hiện tại khi muốn thể hiện sự lịch thiệp.

  • I just hoped you would be able to help me.

Quy tắc cấu tạo V-ed (Chỉ áp dụng với động từ có quy tắc)

  • Thông thường => động từ+ ED (ví dụ: want => wanted)
  • Kết thúc bằng E => động từ + D (ví dụ: like => liked)
  • Kết thúc bằng phụ âm + Y => đổi thành I + ED (ví dụ: fly => flied)
  • Kết thúc bằng nguyên âm + Y => động từ + ED (ví dụ: play => played)
  • Động từ 1 âm tiết kết thúc bằng 1 phụ âm, trước nó là 1 nguyên âm => nhân đôi phụ âm cuối và + ED (ví dụ: refer => referred)
  • Động từ 2 âm tiết, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, kết thúc bằng 1 phụ âm, trước nó là 1 nguyên âm => nhân đôi phụ âm cuối và + ED (ví dụ: prefer => preferred)

Chú ý:

  • Visit => Visited
  • Listen => Listened
  • Open => Opened
  • Enter => Entered

6 – Past Continous – Quá Khứ Tiếp Diễn

Khẳng định Phủ định Nghi vấn Câu hỏi Wh_Q

Dấu hiệu nhận biết

  • Thời điểm xác định trong quá khứ. Ví dụ: at 8 p.m yesterday; at this time last yesterday.
  • Mệnh đề When + quá khứ đơn với động từ thường.
  • Mệnh đề While + quá khứ tiếp diễn.
  • At this morning (afternoon).
  • At that very moment.

Cách sử dụng

1. Diễn tả 1 sự việc đang xảy ra ở 1 thời điểm xác định trong quá khứ. Ví dụ:

  • They were meeting secretly after school.

2. Diễn tả 1 sự việc đang diễn ra ở quá khứ thì 1 sự việc khác cắt ngang. Ví dụ:

  • The children were doing their homework when I got home.
  • I often get home when the children are doing their homework.

3. Diễn tả 2 hành động đang diễn tả song song tại 1 thời điểm trong quá khứ. Ví dụ:

  • I was cooking dinner while my son was playing with our dog.

7 – Past Perfect – Quá Khứ Hoàn Thành

Khẳng định Phủ định Nghi vấn Câu hỏi Wh_Q

Dấu hiệu nhận biết

  • By/until + thời gian trong quá khứ. Ví dụ: By 2005, he had written 5 books.
  • Before + thời gian trong quá khứ
  • After + mệnh đề quá khứ
  • As soon as
  • By the time
  • When
  • Already
  • Just

Cách sử dụng

Diễn tả 1 hành động, sự việc đã xảy ra và hoàn thành trước 1 thời điểm hoặc 1 sự việc khác ở quá khứ. Ví dụ:

  • I had done all my homework before 9 p.m yesterday.
  • He phoned me after he had passed the exam.

8 – Past Perfect Continous – Quá Khứ Hoàn Thành Tiếp Diễn

Khẳng định Phủ định Nghi vấn Câu hỏi Wh_Q

Dấu hiệu nhận biết

  • Until then
  • By the time
  • Prior to that time
  • Before
  • After

Cách sử dụng

Nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã đang xảy ra trong quá khứ và kết thúc trước 1 hành động khác xảy ra và cũng kết thúc trong quá khứ.

Ví dụ:

  • Everything was wet. It had been raining for hours.
  • He was a wonderful guitarist. He had been playing ever since he was a teenager.
  • She didn’t want to move. She had been living in Liverpool all her life.
  • I had been watching the programme every week, but I missed the last episode.

9 – Simple Future – Tương Lai Đơn

Will/Shall To be going to Khẳng định Phủ định Nghi vấn Câu hỏi Wh_Q Cách sử dụng

  • Diễn tả việc sẽ xảy ra trong tương lai mà không sắp xếp, dự định trước.
  • Đề nghị được làm việc gì đó.
  • Hứa làm 1 việc gì đó.
  • Yêu cầu ai đó làm việc gì.
  • Đồng ý, từ chối làm việc gì.
  • Diễn tả việc sắp xảy ra ở tương lai gần.
  • Diễn tả dự định sẽ làm 1 việc gì đó trong tương lai.
  • Dự đoán việc sẽ xảy ra ở tương lai dựa vào dấu hiệu ở hiện tại.

Dấu hiệu nhận biết

  • Tonight
  • Tomorrow
  • Next (day, week, month, year)
  • Later
  • Soon
  • In + 1 khoảng thời gian
  • Thời gian trong tương lai
  • Trong câu có những động từ chỉ quan điểm như: think, believe, suppose, perhaps, probably

Cách sử dụng

1. Khi bạn đoán (predict, guess), dùng will hoặc be going to. Ví dụ:

  • I think the United will win the game.
  • I think the United is going to win the game.

2. Khi có dự định trước, dùng be going to. Ví dụ:

  • We’re going to have a meal.

3. Diễn tả sự tình nguyện hoặc sự sẵn sàng, dùng will. Ví dụ:

  • Oh, I’ve left the door open. I will go and shut it.

10 – Future Continuous – Thì Tương Lai Tiếp Diễn

Khẳng định Phủ định Nghi vấn Câu hỏi Wh_Q

Dấu hiệu nhận biết

  • In the future
  • Next time/year/week
  • Soon
  • At this time/ At this moment + thời gian trong tương lai
  • At + giờ cụ thể + thời gian trong tương lai

Cách sử dụng

1. Dùng để diễn tả một hành động hay sự việc đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai. Ví dụ:

  • Don’t ring at 8 o’clock. I’ll be watching “Who Wants to be a Millionaire”.
  • This time tomorrow we’ll be sitting on the beach. I can’t wait!

2. Dùng để diễn tả một hành động, một sự việc đang xảy ra thì một hành động, sự việc khác xen vào trong tương lai. Ví dụ:

  • When you come tomorrow, they will be playing badminton.
  • He will be waiting for me when I arrive tomorrow.

3. Trong những câu không phải về tương lai nhưng chúng ta có thể sử dụng thì tương lai tiếp diễn để nói về những gì chúng ta giả định đang xảy ra tại thời điểm này. Ví dụ:

  • Don’t phone grandma now, she’ll be having dinner.
  • The kids are very quiet. They’ll be doing something wrong, I know it!

11 – Future Perfect – Thì Tương Lai Hoàn Thành

Khẳng định Phủ định Nghi vấn Câu hỏi Wh_Q

Dấu hiệu nhận biết

  • By the time
  • Prior to the time
  • By + thời gian trong tương lai
  • By the end of + thời gian trong tương lai
  • Before + thời gian trong tương lai

Cách sử dụng

1. Dùng để diễn tả một hành động hay sự việc hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai. Ví dụ:

  • Do you think you will have finished it by next Thursday?
  • In 5 years time I’ll have finished university.

2. Dùng để diễn tả một hành động hay sự việc hoàn thành trước một hành động hay sự việc khác trong tương lai. Ví dụ:

  • I will have made the meal ready before the time you come tomorrow.

12 – Future Perfect Continuous – Thì Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn

Khẳng định Phủ định Nghi Vấn Câu hỏi Wh_Q

Dấu hiệu nhận biết

  • For + khoảng thời gian + by/before + mốc thời gian trong tương lai. VD: For 2 hours by the time she arrives.

Cách sử dụng

Dùng để diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ tiếp diễn liên tục đến một thời điểm cho trước trong tương lai. Ví dụ:

  • I will have been studying English for 10 year by the end of next month.
  • Tomorrow, when you come back, I will have been watching that football match on TV for half an hour.

Mẹo Ghi Nhớ 12 Thì Trong Tiếng Anh

Để tiết kiệm thời gian hơn và tránh việc học thuộc lòng một cách máy móc, dưới đây là 3 mẹo ghi nhớ 12 thì trong tiếng Anh siêu nhanh mà bạn cần biết.

Nhớ dạng động từ tương ứng với mỗi thì trong tiếng Anh

12 thì trong tiếng Anh, mỗi thì có một cấu trúc ngữ pháp và cách dùng khác nhau. Bạn cần nắm chắc cách xây dựng cấu trúc của mỗi thì để tránh nhầm lẫn không đáng có.

Dựa trên bảng động từ bất quy tắc trong tiếng Anh (bạn có thể tìm thấy trên internet), động từ tồn tại ở 3 dạng là V1 (nguyên thể), V2 (quá khứ), và V3 (phần từ 2).

  • Ở thì hiện tại, động từ và trợ động từ ở dạng V1 (cột đầu tiên trong bảng động từ bất quy tắc).
  • Ở thì quá khứ, động từ và trợ động từ ở dạng V2 (cột thứ 2 trong bảng động từ bất quy tắc).
  • Ở thì tương lai, trong cấu trúc phải có will.
  • Ở thể hoàn thành, với trợ động từ have/has/had, động từ ở dạng V3 (cột thứ 3 trong bảng động từ bất quy tắc).
  • Ở thể tiếp diễn: có 2 dạng là V-ingto be.

Chia 12 thì trong tiếng Anh theo sơ đồ

Đây là một phương pháp chia 12 thì khá mới mẻ, dựa trên trình tự thời gian tương ứng với các thì.

Trong sơ đồ này:

  • Mũi tên theo chiều dọc thể hiện thời gian hiện tại
  • Mũi tên theo chiều ngang mô tả trình tự từ quá khứ đến tương lai
  • Bên trái mũi tên dọc là những sự việc, hành động đã xảy ra
  • Bên phải là những chuyện trong tương lai chưa xảy ra.

Để xác định thì và cách chia động từ cho đúng, đầu tiên bạn cần xác định xem hành động đó thuộc khu vực nào trên sơ đồ:

  • Xảy ra mọi lúc
  • Đã xảy ra
  • Đang xảy ra tại thời điểm nói
  • Chưa xảy ra

Nếu đó là hành động diễn ra trong suốt trình tự thời gian, không quan trọng là hiện tại, quá khứ hay tương lai thì được xếp vào Xảy mọi lúc, và chia động từ ở hiện tại đơn.

Nếu đó là hành động đang xảy ra, xếp vào Đang xảy ra tại thời điểm nói, động từ chia ở thì Hiện tại tiếp diễn.

Nếu đó là hành động đã xảy ra rồi thì xếp vào Đã xảy ra, và hành động này thuộc phần bên trái của sơ đồ, bao gồm các thì Quá khứ và Hiện tại hoàn thành.

  • Hành động đã kết thúc với thời gian xác định: quá khứ đơn
  • Hành động đã kết thúc với thời gian không xác định: hiện tại hoàn thành
  • Hành động có thứ tự trước sau, diễn ra nối tiếp nhau: hành động trước ở dạng quá khứ hoàn thành, hành động sau ở dạng quá khứ đơn.

Nếu đó là hành động chưa xảy ra thì xếp vào Chưa xảy ra, nằm ở khu vực bên phải mũi tên dọc và động từ được chia ở thì Tương lai.

  • Hành động có thứ tự trước sau, diễn ra nối tiếp nhau: hành động trước ở dạng tương lai hoàn thành, hành động sau ở dạng tương lai đơn.
  • Không dùng “will” khi trong câu có when, before, as, after, by the time,…

Nhớ cấu trúc 12 thì dựa trên tên gọi

Bước 1: Viết tên thì bạn cần nhớ cấu trúc

Bước 1: Viết tên thì bạn cần nhớ cấu trúc

Ví dụ: Quá khứ – Hoàn thành – Tiếp diễn

Bước 2: Nhìn tên thì vừa viết theo thứ tự từ phải qua trái – Tiếp diễn: cần có to beV-ing. Hãy viết V-ing xuống trước tiên sau đó mới xét đến to be.

Bước 3: Nhìn sang bên trái có “Hoàn thành”. Ở thể hoàn thành cần có have/has/had và động từ chia ở dạng V3, do đó to be cũng ở dạng V3 (been).

Bạn có cấu trúc:… been + V-ing.

Bước 4: Để xác định have/has/had, bạn nhìn tiếp về phía bên trái có “Quá khứ”. Động từ quá khứ chia ở dạng V2 (quá khứ), có had thỏa mãn.

Từ đó, bạn có cấu trúc: Had + been + V-ing

Sau đó, bổ sung thêm chủ ngữ và tân ngữ, bạn sẽ nhận được cấu trúc hoàn chỉnh của thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn.

S + had + been + V-ing + O

Trên đây là một số kiến thức về các thì và mẹo chia 12 thì trong tiếng Anh. Bên cạnh việc ghi nhớ lý thuyết, việc quan trọng nhất để rèn luyện và nâng cao trình độ tiếng Anh vẫn là tập luyện và thực hành.

Để nắm vững kiến thức và tránh nhầm lẫn trong quá trình sử dụng, bạn đừng quên chăm chỉ làm thêm bài tập để sử dụng các thì một cách nhuần nhuyễn nhé.

Bài Tập Ứng Dụng Các Thì Trong Tiếng Anh

Bài 1: Chia dạng đúng của các động từ trong ngoặc sau

  1. He went to his house, lied down on the bed, and (sleep) ……………… right away.
  2. I (buy) ……………… the ticket yesterday. I am (go) ……………… Dalat tomorrow.
  3. Tim (attend) ……………… the meeting at school at the moment.
  4. He (have not) ……………… English for 2 years.
  5. Our class (start) ……………… at 9am.
  6. I always (brush) ……………… my teeth before I go to bed.
  7. I (study) ……………… English since I was 21.
  8. He was listening to music when his boss (come) ……………… yesterday.
  9. I (have do) ……………… all the homework all afternoon.
  10. I (be) ……………… a student.
  11. She (wait) ……………… you for all day.
  12. He wasn’t working when his boss (call) ……………… him yesterday.
  13. She (be) ……………… at her boyfriend’s house yesterday morning.
  14. I (talk) ……………… to my father at the moment.
  15. We (be) ……………… in Nhatrang on their summer holiday last year.
  16. The sun (rise) ……………… in the east.
  17. He (meet) ……………… his old friend near his house yesterday.
  18. The World Cup (take place) ……………… every four years.
  19. They (play) ……………… in the garden at 4 pm yesterday.
  20. She was watching a picture while her mother (cook) ……………… soup.
  21. They (play) ……………… now.
  22. Anne was riding her bike to school when Peter (see) ……………… her yesterday.

Đáp án

  1. He went to his house, lied down on the bed, and slept right away.
  2. I bought the ticket yesterday. I am going to Dalat tomorrow.
  3. Tim is attending the party at school at the moment.
  4. He has not practised English for 2 years.
  5. Our class starts at 9am.
  6. I always brush my teeth before I go to bed.
  7. I’ve studied English since I was 21.
  8. He was listening to music when his boss came yesterday.
  9. I’ve been doing all the homework all afternoon.
  10. I am a student.
  11. She has been waiting you for all day.
  12. He wasn’t working when his boss called him yesterday.
  13. She was at her boyfriend’s house yesterday morning.
  14. I am talking to my father at the moment.
  15. We were in Nhatrang on their summer holiday last year.
  16. The sun rises in the east.
  17. He met his old friend near his house yesterday.
  18. The World Cup take place every four years.
  19. They were playing in the garden at 4 pm yesterday.
  20. She was watching a picture while her mother was cooking soup.
  21. They are playing now.
  22. Anne was riding her bike to school when Peter saw her yesterday.

Bài 2: Tìm lỗi sai trong các câu sau và sửa lại

1. They took my pencils, ripped my books and then laugh at me.

2. Susie goes out 4 hours ago and hasn’t come back, I’m worried.

3. Honey, have you seen my white shirt anywhere? Our daughter need it for a school project.

4. How did I met your mother? Well, we were both running late for work that day and then we was bumped into each other.

5. Stop! You being hurting yourself!

6. By the time I came, she is no where to be seen.

7. This song is so good that I have been listening to it since 4 hours.

Đáp án:

1. laugh -> laughed

2. goes -> went

3. need -> needs

4. was bumped -> bumped

5. being hurting -> are hurting

6. is -> was

7. since -> for

Lời Kết

Trên đây là những phân tích, tổng hợp cùng một số lưu ý mà tôi đã liệt kê ra để các bạn có thể sử dụng được các thì tiếng Anh một cách chính xác.

Để có thể cải thiện kỹ năng dùng thì, kể cả người mới học hay đã biết tiếng Anh, bạn hãy tự tạo động lực cho mình, chăm chỉ học và áp dụng thường xuyên khi làm bài tập cũng như là trong giao tiếp, viết bài bằng tiếng Anh, hay chỉ đơn giản là xem phim hoạt hình, phim truyền hình, nghe nhạc tiếng Anh.

Nếu có thắc mắc gì, bạn vui lòng comment dưới bài viết này.