Chuyển tới nội dung

Causative Form – Thể nhờ vả trong tiếng Anh | Tanggiap

  • bởi

Việc sử dụng câu nhờ vả (truyền khiến) để diễn tả hành động nhờ ai đó là một trong các chủ điểm ngữ pháp được đánh giá rất cao trong phần thi IELTS Speaking. Bài viết sẽ giới thiệu thể này và một số cấu trúc liên quan.

A. Các cấu trúc câu n​​​​​​hờ vả

1. Have và get

Câu nhờ vả với Hava và Get

Cấu trúc này mang nghĩa nhờ cậy người nào đó thực hiện việc gì cho mình

Công thức chủ động

Ví dụ:

– My father has me fix his phone(Bố tôi bảo tôi sửa điện thoại dùm ông ấy)- Ross got Joey to babysit his son for him(Ross nhờ Joey chăm con hộ anh ấy)

Công thức bị động

Ví dụ:

– He has his Porsche washed every day(Anh ta rửa xe Porsche của mình mỗi ngày)- She will get her assignment done before the deadline(Cô ấy sẽ làm xong bài được giao trước hạn cuối)

2. Make và force

Cấu trúc này có ý ép buộc người khác làm việc mình muốn

Công thức chủ động

Ví dụ:

– Monica forces Chandler to quit smoking(Monica ép Chandler dừng hút thuốc)- My teacher makes me study every weekend)(Giáo viên của tôi bắt tôi học bài vào mỗi cuối tuần)

Công thức bị động

Ví dụ:

– My father loves my sister so much, she makes him proud(Bố tôi yêu chị tôi rất nhiều vì chỉ làm ông ấy tự hào)

3. Let/ permit/ allow

Cấu trúc này thể hiện việc ai cho phép người khác làm gì

Công thức

Ví dụ:

– Her mother lets her hang out late with her peers(Mẹ của cổ cho phép cổ đi chơi trễ với bạn bè của cô ấy)- My wife allows me to hit the bar whenever I want as long as I give her half of my salary(Vợ tôi cho tôi đi nhậu bất cứ khi nào tôi muốn miễn là tôi nộp cho cổ nửa tiền lương)

4. Help

Help
Cấu trúc này dùng để diễn tả ai hay tổ chức nào đó giúp đỡ người khác làm gì

Công thức

Ví dụ:

– My father helps he to do my homeworks(Bố tôi giúp tôi làm bài tập về nhà)- Vietnam helped Cambodia and Lao to fight the pandemic(Việt Nam giúp Campuchia và Lào chiến đấu chống lại dịch bệnh)

Chú ý: Nếu tân ngữ của động từ đi kèm và tân ngữ của help giống nhau thì có thể không cần dùng tân ngữ

Ví dụ:

– Colors of tiger help (them) to hide themselves(Màu của hổ giúp chúng ẩn nấp thân mình)

5. Một số dạng câu cầu khiến khác

Công thức

Ví dụ:

– My mother wants the curtain fixed before midnight(Mẹ tôi muốn cái rèm phải được sửa trước nửa đêm)- He needs his car washed when he comes home(Anh ta muốn xe mình được rửa trước khi về nhà)

B. Bài tập

Chọn đáp án chính xác

1. She loves to have her shoes_____________

2. He _____________ shoes _____________ before he comes

3. My brother will have his hair_____________

4. They had the room _____________ last week

5. I’m going to get my house _____________

6. My father makes me _____________ crying

7. He allows me _____________ his Play Station

8. I need my paper _____________ before 10 am

9. They help me _____________ my homeworks

10. I got him _____________ my essay

Đáp án

Hi vọng bài viết Causative Form – Thể nhờ vả trong tiếng Anh giúp được bạn học tập tốt hơn nhé! Nếu có phản hồi bạn có thể để lại bình luận bên dưới bài viết Causative Form này.

IELTS Vietop