Thì quá khứ đơn (Past Simple) là một trong những thì cơ bản nhất không thể bỏ qua trong tiếng Anh. Hãy cùng Anh Ngữ Ms Hoa tìm hiểu thêm về các cấu trúc quen thuộc của thi này nhé.
Thì quá khứ đơn là chủ điểm ngữ pháp quan trọng mà chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu và nghiên cứu trong chuỗi bài học ngữ pháp tiếng Anh TOEIC cần thiết. Đây là một trong những thì được sử dụng nhiều nhất trong tiếng Anh, chính vì vậy nhất định các em phải nắm vững hiểu về công thức, cách sử dụng, dấu hiệu nhận biết … của thì quá khứ đơn chuẩn xác.
Ví dụ về thì quá khứ đơn
Hãy sẵn sàng cho bài học Thì quá khứ đơn (Past Simple) – Toàn bộ kiến thức về công thức, cách dùng ngay thôi nào!
#1. KHÁI NIỆM
Thì quá khứ đơn (Past simple) dùng để diễn tả hành động sự vật đã xảy ra trong quá khứ hoặc vừa mới kết thúc.
Ví dụ:
- We went shopping yesterday. (Ngày hôm qua chúng tôi đã đi mua sắm)
- He didn’t come to school last week. (Tuần trước cậu ta không đến trường.)
#2. CÔNG THỨC
Thể
Động từ “tobe”
Động từ “thường”
Khẳng định
Công thức: S + was/ were + O
S = I/ He/ She/ It (số ít) + was
S= We/ You/ They (số nhiều) + were
Ví dụ 1: My computer was broken yesterday. (máy tính của tôi đã bị hỏng hôm qua)
Ví dụ 2: They were in Paris on their summer holiday last year. (Họ ở Paris vào kỳ nghỉ hè năm ngoái.)
Công thức: S + V-ed/ VQK (bất quy tắc) + O
Khi chia động từ có quy tắc ở thì quá khứ, ta chỉ cần thêm hậu tố “-ed” vào cuối động từ
Có một số động từ khi sử dụng ở thì quá khứ không theo qui tắc thêm “-ed”. Những động từ này ta cần học thuộc.
Ví dụ 1: She watched this film yesterday. (Cô ấy đã xem bộ phim này hôm qua.)
Ví dụ 2: I went to sleep at 11p.m last night. (Tôi đi ngủ 11 tối qua)
Phủ định
S + was/were not + Object/Adj
Đối với câu phủ định ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be”.
CHÚ Ý:
– was not = wasn’t
– were not = weren’t
Ví dụ:
– She wasn’t very happy last night because of having lost money. (Tối qua cô ấy không vui vì mất tiền)
-We weren’t at home yesterday. (Hôm qua chúng tôi không ở nhà.)
S + did not + V (nguyên thể)
Trong thì quá khứ đơn câu phủ định ta mượn trợ động từ “did + not” (viết tắt là “didn’t), động từ theo sau ở dạng nguyên thể.)
Ví dụ 1: He didn’t play football last Sunday. (Anh ấy đã không chơi bóng đá vào chủ nhật tuần trước.)
Ví dụ 1: We didn’t see him at the cinema last night. (Chúng tôi không trông thấy anh ta tại rạp chiếu phim tối hôm qua.)
Nghi vấn
Câu hỏi: Was/Were+ S + Object/Adj?
Trả lời: Yes, I/ he/ she/ it + was.
– No, I/ he/ she/ it + wasn’t
Yes, we/ you/ they + were.
– No, we/ you/ they + weren’t.
Câu hỏi ta chỉ cần đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.
Ví dụ 1: Was she tired of hearing her customer’s complaint yesterday? (Cô ấy có bị mệt vì nghe khách hàng phàn nàn ngày hôm qua không?)
Yes, she was./ No, she wasn’t. (Có, cô ấy có./ Không, cô ấy không.)
Ví dụ 2: Were they at work yesterday? (Hôm qua họ có làm việc không?)
Yes, they were./ No, they weren’t. (Có, họ có./ Không, họ không.)
Câu hỏi: Did + S + V(nguyên thể)?
Trong thì quá khứ đơn với câu hỏi ta mượn trợ động từ “did” đảo lên trước chủ ngữ, động từ theo sau ở dạng nguyên thể.
Ví dụ 1: Did you visit Ha Noi Museum with your class last weekend? (Bạn có đi thăm bảo tàng Hà Nội với lớp của bạn cuối tuần trước hay không?)
Yes, I did./ No, I didn’t. (Có, mình có./ Không, mình không.)
Ví dụ 2: Did she miss the train yesterday? (Cô ta có lỡ chuyến tàu ngày hôm qua hay không?)
Yes, She did./ No, She didn’t. (Có, cậu ta có./ Không, cậu ta không.)
#3. CÁCH CHIA ĐỘNG TỪ Ở THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN
-
Ta thêm “-ed” vào sau động từ:
Thông thường ta thêm “ed” vào sau động từ: Ví dụ: Watch – watched / turn – turned/ want – wanted/ attach – attached/…
-
Động từ tận cùng là “e” -> ta chỉ cần cộng thêm “d”:
Ví dụ: type – typed/ smile – smiled/ agree – agreed
-
Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm -> ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”.
Ví dụ: stop – stopped/ shop – shopped/ tap – tapped/
Ngoại lệ một số từ không áp dụng quy tắc đó: commit – committed/ travel – travelled/ prefer – preferred
-
Động từ tận cùng là “y”:
– Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm (a,e,i,o,u) ta cộng thêm “ed”.
Ví dụ: play – played/ stay – stayed
– Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại ) ta đổi “y” thành “i + ed”.
Ví dụ: study – studied/ cry – cried
Cách phát âm “-ed”:
Đọc là /id/ khi tận cùng của động từ là /t/, /d/ Đọc là /t/ khi tận cùng của động từ là /ch/, /s/, /x/, /sh/, /k/, /f/, /p/ Đọc là /d/ khi tận cùng của động từ là các phụ âm và nguyên âm còn lại
➨ Xem thêm cách phát âm đuôi ED trong thì quá khứ trong video dưới đây:
- Một số động từ bất qui tắc không thêm “ed”.
Có một số động từ khi sử dụng ở thì quá khứ không theo qui tắc thêm “ed”. Những động từ này ta cần tự học thuộc chứ không có một qui tắc chuyển đổi nào. Dưới đây một số động từ bất quy tắc:
Động từ nguyên thể
Động từ quá khứ
bất quy tắc
Nghĩa
go
went
đi
see
saw
thấy
smell
smelt
người
drive
drove
lái
break
broke
vỡ
tell
told
kể
speak
spoke
nói
say
said
nói
hold
held
giữ
keep
kept
nắm, giữ
take
took
lấy
understand
understood
hiểu
know
knew
biết
write
wrote
viết
#4. CÁCH SỬ DỤNG THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN
➣ Diễn đạt một hành động xảy ra một, một vài lần hoặc chưa bao giờ xảy ra trong quá khứ
Ví dụ 1: He visited his parents last weekend. (Anh ấy đã đến thăm ba mẹ anh ấy vào cuối tuần trước)
Ví dụ 2: She went home last Friday. (Cô ấy đã về nhà vào thứ 6 trước)
He visited his parents every weekend
➣ Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ
Ví dụ 1: She came home, switched on the computer and checked her e-mails. (Cô ấy đã về nhà, bật máy tính và kiểm tra email.)
Ví dụ 2: She turned on her computer, read the message on Facebook and answered it. (Cô ấy đã mở máy tính, đọc tin nhắn facebook và trả lời tin nhắn)
She came home, switched on the computer and checked her e-mails
➣ Diễn đạt một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ
Ví dụ 1: When I was having breakfast, the phone suddenly rang. (Khi tôi đi ăn sáng và điện thoại đột nhiên reo lên)
Ví dụ 2: When I was cooking, my parents came. (Khi tôi đang nấu ăn, ba mẹ tôi đến)
When I was having breakfast, the phone suddenly rang
➣ Dùng trong câu điều kiện loại II
Ví dụ 1: If I had a million USD, I would buy that car. (Nếu tôi có 1 triệu đô, tôi sẽ mua oto)
Ví dụ 2: If I were you, I would do it. (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ làm việc đó)
If I had a million USD, I would buy that car
#5. DẤU HIỆU NHẬN BIẾT
Đối với thì Quá khứ đơn các bạn sẽ dễ dàng nhận thấy dấu hiệu nhận biết:
-
Trong câu có các từ như: yesterday, ago, last (week, year, month), in the past, the day before, với những khoảng thời gian đã qua trong ngày (today, this morning, this afternoon).
- Sau as if, as though (như thể là), it’s time (đã đến lúc), if only, wish (ước gì), would sooner/ rather (thích hơn)
Ví dụ 1: Yesterday morning, Tom got up early; then he ate breakfast and wen t to school. (Sáng hôm qua, Tom dậy trễ, sau đó cậu ấy ăn sáng và đến trường)
Ví dụ 2: Tom lived in VietNam for six years, now he lives in Paris (Tom sống ở Việt Nam trong khoảng 63 năm, giờ cậu sng ở Paris)
Ví dụ 3: The plane took off two hours ago. (Máy bay đã cất cánh cách đây 2 giờ.)
➨ Kiểm tra những kiến thức vừa học với: Bài tập về thì quá khứ đơn (có đáp án)
Nếu bạn muốn nhận tư vấn tham gia các khóa học của Anh ngữ Ms Hoa với Đội ngũ giảng viên giỏi trực tiếp giảng dạy và giáo trình tự biên soạn chuẩn theo format đề thi, phù hợp với từng trình độ của Học viên. Bạn Hãy đăng ký ngay Tại Đây nhé!
➨ Xem thêm một số thì khác:
- Thì quá khứ tiếp diễn ( past continuous)
- Thì hiện tại hoàn thành – tất tần tật kiến thức thì hiện tại hoàn thành
#6. BÀI TẬP THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN
Bài 1: Hoàn thành các câu bằng cách sử dụng các động từ sau ở dạng chính xác:
(buy – catch – cost – fall – hurt – sell – spend – teach – throw -·write)
1. Mozart …wrote….. more than 600 pieces of music.
2 ‘How did you learn to drive?’ ‘My father . …………….. me.’
3 We couldn’t afford to keep our car, so we …………… .. it.
4 Dave ………………………………… down the stairs this morning and … . ………… ……………. his leg.
5 joe ………………………………… the ball to Sue, who .. ….. .. .. .. .. …………… it.
6 Ann ………. ….. a lot of money yesterday. She . … ……….. a dress which ……….. ….. .. ….. £100.
Bài 2: Hoàn thành các câu. Đặt động từ vào đúng dạng.
1. lt was warm, so I ………. off my coat. (take)
2. The film wasn’t very good. I .……….. it much. (enjoy)
3. I knew Sarah was busy, so I …………………… ………………….. her. (disturb)
4. We were very tired, so we . …………………. …………… the party early. (leave)
5. The bed was very uncomfortable. I ………………………………………….. well. (sleep)
6. The window was open and a bird ……………… ……….. ….. . into the room. (fly)
7. The hotel wasn’t very expensive. lt .. ….. …. . …………. much to stay there. (cost)
8. I was in a hurry, so I….. …. … .. ……… time to phone you. (have)
9 lt was hard carrying the bags. They ………………………….. .. ……………. very heavy. (be)
Bài 3: Chọn đáp án đúng
1. They __________ the bus yesterday.
A. don’t catch B. weren’t catch C. didn’t catch D. not catch
2. My sister __________ home late last night.
A. comes B. come C. came D. was come
3. My father __________ tired when I __________ home.
A. was – got B. is – get C. was – getted D. were – got
4. What __________ you __________ two days ago?
A. do – do B. did – did C. do – did D. did – do
5. Where __________ your family __________ on the summer holiday last year?
A. do – go B. does – go C. did – go D. did – went
Bài 4: Bạn có cuộc nói chuyện với James về kỳ nghỉ của anh ấy. Viết câu hỏi của bạn để hoàn thành đoạn hội thoại dưới đây nhé:
Hi. How are things?
Fine, thanks. I’ve just had a great holiday.
1. Where ….did you … go… ?
To the U.S. We went on a trip from San Francisco to Denver.
2. How …………… ………………………… . ? By car?
Yes, we hired a car in San Francisco.
3. lt’s a long way to drive. How long. …………………… to get to Denver?
Two weeks.
4. Where ………………. ? In hotels?
Yes, small hotels or motels.
5. ………………………. good?
Yes, but it was very hot – sometimes too hot
6……………….. the Grand Canyon ?
Of course. lt was wonderfull.
Bài 5: Hoàn thành đoạn hội thoại sau:
Claire: (Did you have (you / have) a nice weekend in Paris? Mark: Yes, thanks. It was good. We looked around and then we saw a show. (1) ………………………………. (we / not / try) to do too much. Claire: What sights (2) ……………………………………. (you / see)? Mark: We had a look round the Louvre. (3)……………………………. (I / not / know) there was so much in there. Claire: And what show (4)……………………………………….. (you / go) to? Mark: Oh, a musical. I forget the name. (5) ………………… (I / not / like) it. Claire: Oh, dear. And (6) ………………………………………. (Sarah / enjoy) it? Mark: No, not really. But we enjoyed the weekend. Sarah did some shopping, too, but (7) ……………………… (I / not / want) to go shopping.
#7. ĐÁP ÁN
Bài 1:
1. wrote
2. taught
3. sold
4. fell … hurt
5. threw .. . caught
6. spent … bought … cost
Bài 2:
1. took
2. didn’t enjoy
3. didn’t disturb
4. left
5. didn’t sleep
6. flew
7. didn’t cost
8. didn’t have
9. wer
Bài 3:
1. C
2. C
3. A
4. D
5. C
Bài 4:
1. did you
2. did you travel I did you go
3. did it take (you)
4. did you stay
5. Was the weather
6. Did you go to I Did you see I Did you visit
Trên đây là toàn bộ kiến thức của thì quá khứ đơn, hi vọng sẽ giúp ích các bạn có thêm kiến thức tiếng Anh được tốt nhất nhé! Chúc các em học tập thật tốt trên con đường chinh phục tiếng Anh. Nếu em cần tìm một lộ trình học tập cụ thể và phù hợp, hãy đăng ký ngay với cô nhé.
Chúc các bạn học tốt! ^^