Chuyển tới nội dung

Câu Điều Kiện loại 1, 2, 3 – Mệnh đề if: Cấu trúc & bài tập

  • bởi

Cấu trúc câu điều kiện loại 1, 2, 3 cùng với mệnh đề “If” là loại câu được sử dụng rất nhiều trong giao tiếp hàng ngày cũng như trong văn viết. Đây là một mệnh đề đơn giản và phổ biến nhưng không phải ai cũng nắm vững cách sử dụng chúng chính xác nhất.

Trong bài viết này chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu và ôn kĩ về cách dùng của các loại Câu điều kiện trong tiếng Anh.

Tóm tắt cấu trúc các loại câu điều kiện

Trong tiếng Anh có 3 loại câu điều kiện chính:

  • Loại 1: If + S + V(s/es), S + will/can/shall + V(nguyên mẫu)

If I have enough money, I will go to Japan.

  • Loại 2: If + S + V(quá khứ), S + would/could/might + V(nguyên mẫu)

If I had enough money, I would go to Japan

  • Loại 3: If + S + had + V3, S + would/could/might + have + V3

If I had had enough money, I would have gone to Japan.

Câu điều kiện loại 1

Còn được gọi là câu điều kiện có thực ở hiện tại, dùng để diễn tả những sự việc/ điều kiện có khả năng xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

câu điều kiện loại 1

Mệnh đề If có thể đứng đầu câu hoặc giữa câu. Thông thường, mệnh đề trước If chia ở thì hiện tại đơn, còn mệnh đề sau thì chia ở thì tương lai đơn.

Chú ý:

  • Không sử dụng Will ở mệnh đề điều kiện

If it rains, we will cancel the trip.

Not: If it will rain,…

Thêm một số ví dụ:

  • If he is late, we will have to go without him.

Nếu anh ấy tới muộn, chúng tôi sẽ phải đi mà không có anh ấy.

  • If my mother knows about this, we will be in serious trouble.

Nếu mẹ tôi biết về điều đó, chúng tôi sẽ gặp rắc rối lớn.

Câu điều kiện loại 2

Còn được gọi là câu điều kiện không có thực ở hiện tại, dùng để nói về một sự việc/ điều kiện KHÔNG THỂ xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

If I knew her name, I would tell you.

Nếu tôi biết tên cô ấy, tôi sẽ nói cho bạn (trên thực tế, tôi không biết tên cô ấy).

câu điều kiện loại 2

Trong câu điều kiện loại II, động từ của mệnh đề điều kiện chia ở thì quá khứ đơn, động từ của mệnh đề chính chia theo dạng ‘would + Vinf’.

Chú ý:

  • Khi sử dụng động từ Tobe ở mệnh đề If, chúng ta luôn sử dụng: Were

If I were you, I would tell my father.

  • Theo quy tắc, should dùng cho ngôi thứ nhất, would dùng cho ngôi thứ hai và thứ ba.

Ex: If she had a lot of money, she wouldn’t stay there.

(Nếu cô ấy có nhiều tiền, cô ấy sẽ không ở đây)

If I found his address, I should invite him to my birthday party.

(Nếu tôi tìm thấy địa chỉ của anh ấy, tôi nên mời anh ấy đến bữa tiệc sinh nhật của mình)

Một số ví dụ:

  • If we win this match, we are qualified for the semifinals.

Nếu chúng tôi thắng trận này, chúng tôi đã có thể lọt vào bán kết. ⇐ Thực tế là đã bị thua.

  • If he had more time, he would learn karate.

Nếu anh có nhiều thời gian, anh sẽ học karate. ⇐ Thực tế thời gian không có nhiều.

Câu điều kiện loại 3

Còn gọi là câu điều kiện không có thực ở quá khứ, dùng để nói về một sự việc/ điều kiện ĐÃ KHÔNG THỂ xảy ra trong quá khứ.

If I had played better, I would have won.

Nếu tôi chơi tốt hơn, tôi đã chiến thắng. ⇐ Thực tế tôi đã không chơi tốt và bị thua.

câu điều kiện loại 3

Trong câu điều kiện loại III, động từ của mệnh đề điều kiện chia theo dạng quá khứ phân từ, còn động từ của mệnh đề chính được chia dưới dạng ‘would have + Ved/PII’.

Một số ví dụ:

  • If you had studied harder you would have passed the exam.

Nếu bạn học chăm chỉ hơn, bạn đã có thể vượt qua kỳ thi.

  • If I had accepted that promotion I would have been working in Milan.

Nếu trước kia tôi chấp nhận lời đề nghị thì giờ tôi đã đang làm việc ở Milan.

Câu điều kiện hỗn hợp

Có nhiều dạng câu điều kiện hỗn hợp trong tiếng Anh, tuy nhiên chúng ta thường hay gặp nhất chính là loại câu kết hợp giữa loại 2 và loại 3. Câu điều kiện này luôn có thật và ‘if’ có nghĩa như ‘when’ hoặc ‘every time’.

Cấu trúc: If + S + had + V-pII, S + would/ could/ might + V

Ta thấy mệnh đề điều kiện – If clause sử dụng cấu trúc của câu điều kiện loại 3 (động từ chia ở thì quá khứ hoàn thành), còn mệnh đề chính – main clause sử dụng cấu trúc của câu điều kiện loại 2 (would/ could/ might + V).

Ngữ pháp và trường hợp áp dụng của loại câu này khá giống với câu điều kiện loại 3, do đó mà dễ gây ra nhầm lẫn cho những bạn chưa nắm kĩ.

Ví dụ:

If he had done his homework on time, he wouldn’t be in trouble now.

Nếu anh ấy hoàn thành bài tập về nhà đúng hạn, anh ấy đã không gặp rắc rối bây giờ.

Sự khác nhau: Trong câu điều kiện loại 3 thì bối cảnh của mệnh đề chính diễn ra trong quá khứ còn trong câu hỗn hợp bối cảnh của mệnh đề chính diễn ra ở hiện tại (now).

Các dạng khác của câu điều kiện

1. Trong câu điều kiện loại I, ngoài sử dụng thì hiện tại đơn và tương lai đơn thì có thể dùng các thì khác tùy thuộc vào từng hoàn cảnh

Ex: If Jin came so late, they can not go out.

(Nếu Jin đến quá muộn, họ có thể không đi ra ngoài được)

Trong câu này, ta không sử dụng thì hiện tại đơn và tương lai đơn như câu điều kiện loại I thông thường mà dùng quá khứ đơn và ‘can’ để diễn tả ý nhấn mạnh sự việc.

2. Trong câu điều kiện loại II, có thể sử dụng cấu trúc ‘were to + Vinf’ ở mệnh đề điều kiện để biểu thị ý tưởng ở tương lai và ‘could/might’ thay cho ‘should/would’ cho khả năng xảy ra sự việc, hành động ít hơn

Ex: If Wind were to come next Monday, I might have time to see him.

(Nếu Wind đến đây vào thứ Hai tới, tôi có thể có thời gian gặp anh ấy)

Ở đây, ta sử dụng cấu trúc ‘were to + Vinf’ cho việc Wind sẽ đến vào thứ Hai và khả năng tôi có thể gặp anh ấy là rất ít.

3. ‘If it were not for/If it hadn’t been for’ được dùng để thể hiện sự việc, hành động này phụ thuộc vào sự việc, hành động kia (Mệnh đề giả định)

Ex: If it hadn’t been for his hard working, he would have failed this exam.

(Nếu không vì anh ấy học hành chăm chỉ, anh ấy đã trượt bài kiểm tra này)

Câu trên muốn diễn tả việc anh ấy có qua bài kiểm tra hay không phụ thuộc vào việc học hành chăm chỉ.

Xem thêm: LIVE: Cách phát âm và các giới từ đi cùng at, on, in,…

Bài tập vận dụng

I. Chia động từ (loại 1&2)

  1. If we _____________ to Dresden, it will be a fantastic trip. (cycle)
  2. I _____________ the school bus if I don’t get up early. (miss)
  3. Harriet would stay longer in Vienna if she _____________ more time. (has)
  4. She _____________ the people in Peru if she bought her coffee beans in this shop. (support)
  5. If I don’t see Claire today, I _____________ her this evening. (phone)
  6. If Carlos _____________ sailing, he’ll need a life-jacket. (go)
  7. If my brother _____________ his car here, the traffic warden would give him a ticket. (park)
  8. You’ll catch a cold if you _____________ a pullover. (not wear)
  9. If you drink more of this sweet lemonade, you _____________ (get)
  10. If Marcus sings in the shower, I _____________ the radio up to full volume. (turn up)

II. Chia động từ (hỗn hợp 3 loại)

  1. If it rains, the boys ______________ hockey. (play)
  2. If he ______________ his own vegetables, he wouldn’t have to buy them. (grow)
  3. Jim ______________ whisky distilleries if he travelled to Scotland. (see)
  4. Would you go out more often if you ______________ so much in the house? (not have to do)
  5. She wouldn’t have yawned the whole day if she ______________ late last night. (stay up)
  6. If you ______________ a minute, I’ll come with you. (wait)
  7. If we arrived at 10, we ______________ Tyler’s presentation. (miss)
  8. We ______________ John if we’d known about his problems. (help)
  9. If they ______________ new batteries, their camera would have worked correctly. (use)
  10. If I could go anywhere, it ______________ New Zealand. (be)

Đáp án

I.

  1. cycle
  2. will miss
  3. had
  4. would support
  5. will phone
  6. goes
  7. parked
  8. don’t wear
  9. will get
  10. will turn up

II.

  1. won’t play
  2. grew
  3. would see
  4. didn’t have to do
  5. hadn’t stayed up
  6. wait
  7. would miss
  8. would have helped
  9. had used
  10. would be