Chuyển tới nội dung

Or Else là gì và cấu trúc cụm từ Or Else trong câu Tiếng Anh

  • bởi

Học tiếng anh không khó nhưng chúng ta cần có một phương pháp học phù hợp. Rất nhiều bạn đã cảm thấy ám ảnh với từ vựng do có quá nhiều từ phải học và khi học xong rồi thì lại không biết áp dụng như thế nào vào đời sống thực. Nắm được khó khăn này của học sinh, trang web Studytienganh cho ra đời các bài đọc về từ vựng tiếng anh với hi vọng có thể giúp ích cho các bạn. Các bài đều giải thích chi tiết nghĩa, cách dùng và nêu ra một vài ví dụ cụ thể. Trong bài học hôm nay, các bạn đọc hãy cùng với “Studytienganh” tìm hiểu về ý nghĩa, cách sử dụng cũng như các từ vựng liên quan đến từ “or else” nhé!

or else là gì

Hình ảnh minh hoạ cho “or else”

1. “Or else” nghĩa là gì?

or else là gì

Hình ảnh minh hoạ cho nghĩa của từ vựng “or else”

“Or else” nó có nhiều nghĩa khác nhau, cụ thể là:

+ Thứ nhất, “or else” được sử dụng để nói điều gì sẽ xảy ra nếu điều khác không xảy ra.

Ví dụ:

  • Hurry up, Jack. We must be there by six, or else we’ll miss the train. You know I don’t want to be late for the meeting.

  • Nhanh lên, Jack. Chúng ta phải đến đó trước sáu giờ, nếu không chúng ta sẽ bị lỡ chuyến tàu. Bạn biết tôi không muốn đến muộn cuộc họp.

  • Jade, you need to study hard, or else you’ll fail this exam. This means that it will be harder for you to get a good job in the future.

  • Jade, bạn cần phải học chăm chỉ, nếu không bạn sẽ trượt kỳ thi này. Điều này đồng nghĩa với việc bạn sẽ khó kiếm được công việc tốt trong tương lai.

  • You should bring a raincoat with you, or else you will get wet. I think it will rain heavily in the afternoon.

  • Bạn nên mang theo áo mưa, nếu không sẽ bị ướt. Tôi nghĩ là trời sẽ mưa to vào chiều nay.

  • You need to finish your homework, or else, you will be punished.

  • Bạn cần phải hoàn thành bài tập về nhà của mình, nếu không, bạn sẽ bị phạt.

+ Thứ hai “or else” được sử dụng như một lời đe dọa, đôi khi một cách hài hước.

Ví dụ:

  • Jack, where is my key? You’d better find it quickly, or else.

  • Jack, chìa khóa của tôi ở đâu? Tốt hơn là bạn nên tìm nó nhanh chóng, nếu không thì liệu hồn.

  • You’d better remember to bring the water bottles this time because I’m so thirsty, or else!

  • Tốt hơn hết bạn nên nhớ mang theo chai nước lần này vì tôi khát quá, nếu không thì liệu hồn!

  • Daniel, you’d better remember not to hang out with other girls, or else.

  • Daniel, tốt hơn hết bạn nên nhớ đừng đi chơi với những cô gái khác, nếu không thì liệu hồn.

2. Từ vựng liên quan đến “or else”

or else là gì

Hình ảnh minh hoạ cho từ vựng liên quan đến “or else”

Từ vựng

Nghĩa

Ví dụ

otherwise

được sử dụng sau một gợi ý để hiển thị kết quả sẽ như thế nào nếu bạn không tuân theo gợi ý đó

  • You should call home, otherwise, your parents will start to worry about you. You know, whenever I come home late, my mother is always anxious.

  • Bạn nên gọi điện về nhà, nếu không, bố mẹ bạn sẽ bắt đầu lo lắng cho bạn. Con biết không, mỗi khi con về muộn, mẹ luôn lo lắng.

either

được sử dụng khi đề cập đến sự lựa chọn giữa hai khả năng

  • You can get there by train or bus and either way it’ll take about an hour.

  • Bạn có thể đến đó bằng tàu hỏa hoặc xe buýt và mất khoảng một giờ.

consequently

kết quả là

  • The majority of doctors are short of time to listen and consequently they tend to prescribe drugs whenever they can.

  • Phần lớn các bác sĩ không có nhiều thời gian để lắng nghe và do đó họ có xu hướng kê đơn thuốc bất cứ khi nào họ có thể.

as a result

kết quả là

  • More and more people are using cars and motorbikes instead of public transportation. As a result, air pollution becomes increasingly severe.

  • Ngày càng có nhiều người sử dụng ô tô, xe máy thay cho các phương tiện công cộng. Kết quả là tình trạng ô nhiễm không khí ngày càng trở nên trầm trọng.

outcome (n)

kết quả hoặc ảnh hưởng của một hành động, tình huống, …

  • It’s too early to predict the outcome of the meeting so you need to be well-prepared for everything.

  • Còn quá sớm để dự đoán kết quả của cuộc họp nên bạn cần chuẩn bị kỹ lưỡng mọi thứ.

the upshot

điều gì đó xảy ra do các hành động, sự kiện hoặc quyết định khác

  • I’m so happy because he said that the upshot of the discussions was that there would be no layoffs. Everybody still works in the company.

  • Tôi rất vui vì anh ấy nói rằng kết quả của các cuộc thảo luận là sẽ không có việc sa thải. Mọi người vẫn làm việc trong công ty.

end result

kết quả cuối cùng, kết quả của một chuỗi sự kiện hoặc một quá trình dài

  • Nobody can know the end result of these changes.

  • Không ai có thể biết kết quả cuối cùng của những thay đổi này.

Bài viết trên đã điểm qua những nét cơ bản về “or else” trong tiếng anh, và một số từ vựng liên quan đến “or else” rồi đó. Tuy “or else” chỉ là một cụm từ cơ bản nhưng nếu bạn biết cách sử dụng linh hoạt thì nó không những giúp bạn trong việc học tập mà còn cho bạn những trải nghiệm tuyệt vời với người nước ngoài. Chúc các bạn học tập thành công!