Chuyển tới nội dung

cấu trúc tương lai tiếp diễn | Tanggiap

  • bởi

Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous) là một thì khá thông dụng và gần gũi trong đời sống hàng ngày. Ở bài viết này, Anh ngữ Ms Hoa sẽ giới thiệu với các bạn tất cả kiến thức và bài tập của thì tương lai tiếp diễn.

Mặc dù thì tương lai tiếp diễn khá thông dụng trong giao tiếp hàng ngày, tuy nhiên trong các bài thi không xuất hiện nhiều nhưng các bạn vẫn cần tìm hiểu để tránh bẫy đáng tiếc có thể mắc phải nhé!

Ví dụ về thì tương lai tiếp diễn

Ví dụ về thì tương lai tiếp diễn

Bạn cần biết thêm một số thì khác nữa:

  • Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect)
  • Quá khứ đơn những ví dụ và cách dùng không thể bỏ qua

Tất cả những điều bạn cần biết về thì này:

#1: Khái niệm

#2: Cấu trúc thì tương lai tiếp diễn

#3: Sử dụng thì này như thế nào?

#4: Dấu hiệu nhận biết

#5: Những điều cần lưu ý

#6: Bài tập thực hành và đáp án

#1. Định nghĩa thì tương lai tiếp diễn

Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous) được dùng để nói về 1 hành động đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai.

Ví dụ: We will be climbing on the mountain at this time next Saturday

#2. Cấu trúc thì tương lai tiếp diễn

Câu khẳng định (+)

S + will + be + Ving.

Ex: I will be stayingat the hotel in Đa Lat at 1 p.m tomorrow. (Tôi sẽ đang ở khách sạn ở Đa Lat lúc 1h ngày mai.)

Câu phủ định (-)

S + will not (= won’t) + be + Ving.

Ex: The children won’t be playing with their friends when you come this weekend. (Bọn trẻ sẽ đang không chơi với bạn của chúng khi bạn đến vào cuối tuần này.)

Câu nghi vấn (?)

Will + S + be + Ving ? Won’t + S + be + Ving

Ex: Will He be doing the housework at 10 p.m tomorrow? (Anh ấy sẽ đang làm công việc nhà lúc 10h tối ngày mai phải không?)

Yes, she will./ No, she won’t.

> Tổng hợp 12 thì trong tiếng anh

#3. Cách dùng thì tương lai tiếp diễn

➣ Diễn tả một hành động hay sự việc đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai.

Ví dụ: Tonight at 7 PM, I am going to be eating dinner.

Vào lúc 7 giờ tối nay, tôi sẽ đang dùng bữa tối.

Tonight at 7 PM, I am going to be eating dinner

Tonight at 7 PM, I am going to be eating dinner

➣ Diễn tả một hành động, một sự việc đang xảy ra thì một hành động, sự việc khác xen vào trong tương lai

Ví dụ: He will be waiting for her when her plane arrives tonight.

Anh ấy sẽ chờ cô ấy khi máy bay cô ấy đáp xuống.

He will be waiting for her when her plane arrives tonight.

He will be waiting for her when her plane arrives tonight.

➣ Diễn tả hành động sẽ diễn ra và kéo dài liên tục suốt một khoảng thời gian ở tương lai

Ví dụ: My parents are going to London, so I will be staying with my grandma for the next 2 weeks.

Bố mẹ tớ sẽ đi London, thế nên tớ sẽ ở với bà trong 2 tuần tới.

My parents are going to London, so I will be staying with my grandma for the next 2 weeks.

My parents are going to London, so I will be staying with my grandma for the next 2 weeks.

➣ Diễn tả hành động sẽ xảy ta như một phần trong kế hoạch hoặc một phần trong thời gian biểu

Ví dụ: Next Monday, you will be working in your new job.

Thứ hai tới bạn sẽ đang ở chỗ làm mới của mình.

Next Monday, you will be working in your new job.

Next Monday, you will be working in your new job.

Dùng để yêu cầu/hỏi một cách lịch sự về một thông tin nào đó ở tương lai

Ví dụ: Will you be bringing your friend to the pub tonight?

Bạn sẽ rủ bạn của mình đến pub tối nay chứ?

Will you be bringing your friend to the pub tonight?

Will you be bringing your friend to the pub tonight?

➣ Kết hợp với “still” để chỉ những hành động đã xảy ra hiện tại và được cho là sẽ tiếp tục diễn ra trong tương lai

Ví dụ: Tomorrow he will still be suffering from his cold.

Ngày mai anh ấy vẫn sẽ bị cơn cảm lạnh hành hạ.

Tomorrow he will still be suffering from his cold.

Tomorrow he will still be suffering from his cold.

➣ Diễn tả những hành động song song với nhau nhằm mô tả một không khí, khung cảnh tại một thời điểm cụ thể trong tương lai

Ví dụ: When I arrive at the party, everybody is going to be celebrating*. Some will be dancing. Others are going to be talking.

Khi tôi đến bữa tiệc, mọi người sẽ đang ăn mừng. Một số người sẽ đang nhảy múa. Một số khác sẽ đang trò chuyện với nhau.

When I arrive at the party, everybody is going to be celebrating*. Some will be dancing. Others are going to be talking.

When I arrive at the party, everybody is going to be celebrating*. Some will be dancing. Others are going to be talking.

✎ LƯU Ý: chúng ta có thể sử dụng “be going to” để thay cho “will” mà không làm thay đổi ý nghĩa của câu.

#4. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn

Có các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai kèm theo thời điểm xác định:

  • At this time/ at this moment + thời gian trong tương lai: Vào thời điểm này ….
  • At + giờ cụ thể + thời gian trong tương lai: vào lúc …..
  • At this time tomorrow

Ex: We will be going out at this time. / Chúng tôi sẽ đi ra ngoài vào thời điểm này.

At this time tomorrow I will be going shopping in Singapore. (Vào thời điểm này ngày mai, tôi sẽ đang đi mua sắm ở Singapore.)

At 10 a.m tomorrow my mother will be cooking lunch. (Vào 10h sáng ngày mai mẹ tôi sẽ đang nấu bữa trưa.)

#5. Những lưu ý khi sử dụng thì tương lai tiếp diễn

➣ Những mệnh đề bắt đầu với when, while, before, after, by the time, as soon as, if, unless… thì không dùng thì tương lai tiếp diễn mà dùng hiện tại tiếp diễn.

Ví dụ: While I will be finishing my homework, she is going to make dinner. (không đúng)

=> While I am finishing my homework, she is going to make dinner.

➣ Những từ sau không dùng ở dạng tiếp diễn nói chung và thì tương lai tiếp diễn nói riêng:

  • state: be, cost, fit, mean, suit
  • possession: belong, have
  • senses: feel, hear, see, smell, taste, touch
  • feelings: hate, hope, like, love, prefer, regret, want, wish
  • brain work: believe, know, think (nghĩ về), understand

Ví dụ: Jane will be being at my house when you arrive. (không đúng)

=> Jane will be at my house when you arrive.

➣ Dạng bị động của thì tương lai tiếp diễn

At 8:00 PM tonight, John will be washing the dishes. (chủ động)

=> At 8:00 PM tonight, the dishes will be being washed by John. (bị động)

#6. Bài tập thực hành và đáp án

1. Don’t phone between 7 and 8. We. …………….. (have) dinner then. 2. Tomorrow afternoon we’re going to play tennis from 3 o’clock until 4.30. So at 4 o’clock, ………………. (we/play) tennis. 3. A: Can we meet tomorrow? B: Yes, but not in the afternoon. …………….. (I/work). 4. If you need to contact me, …. (I/stay) at the Lion Hotel until Friday. 5. They are staying at the hotel in London. At this time tomorrow, they (travel) ………….. in Vietnam. 6. When they come tomorrow, we (swim) ………….. in the sea. 7. My parents (visit) ………….. Europe at this time next week 8. Daisy (sit) ………….. on the plane at 9 am tomorrow. 9. She (play) ………….. with her son at 7 o’clock tonight 10. What ………. she (do)……….. at 10 p.m tomorrow?

Đáp án và giải thích:

Câu

Đáp án

Phân tích đáp án

Vẻ đẹp từ vựng

1

will be having

Dấu hiệu là mốc thời gian cụ thể “between 7 and 8”

Ta chia động từ ở thì Tương lai tiếp diễn

Dine out /daɪn aʊt/ (v): Ăn tối bên ngoài

2

will be playing

Dấu hiệu là mốc thời gian cụ thể “at 4 o’clock”

Ta chia động từ ở thì Tương lai tiếp diễn

3

will be working

Dựa ngữ cảnh của câu nói là không thể gặp nhau vào chiều mai được vì lúc ấy tôi sẽ đang làm việc

Ta chia động từ ở thì Tương lai tiếp diễn

Meeting /ˈmiːtɪŋ/ (n): Cuộc họp

4

will be staying

Dựa vào cụm từ chỉ thời gian “until Friday” àTa suy ra đây là hành động sẽ diễn ra và kéo dài liên tục suốt một khoảng thời gian ở tương lai (là đến thứ 6)

Ta chia động từ ở thì Tương lai tiếp diễn

5

will be travelling

Dấu hiệu là mốc thời gian cụ thể At this time tomorrow

Ta chia động từ ở thì Tương lai tiếp diễn

6

will be swimming

Diễn tả hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào trong tương lai (Chúng tôi đang bơi thì họ đến)

Ta chia động từ ở thì Tương lai tiếp diễn

Sea không phát âm là /sia/ mà là /siː/ = Ocean /ˈəʊʃn/ (n): biển

7

will be visiting

Dấu hiệu là mốc thời gian cụ thể “at this time next week”

8

will be sitting

Dấu hiệu là mốc thời gian cụ thể “at 9 am tomorrow”

9

will be playing

Dấu hiệu là mốc thời gian cụ thể “at 7 o’clock tonight”

Ta chia động từ ở thì Tương lai tiếp diễn

– Son /sʌn/ (n): Con trai

– Daughter /ˈdɔːtə(r)/ (n): Con gái

– Niece /niːs/ (n): Cháu gái

– Nephew /ˈnefjuː/ (n): Cháu trai

10

will she be doing

Từ tín hiệu là mốc thời gian cụ thể “at 10 p.m tomorrow”

Thì tương lai tiếp diễn có những đặc điểm chung trong nhóm thì tương lai của ngữ pháp tiếng Anh. Tuy nhiên bên cạnh đó, thì tương lai tiếp diễn cũng có cách sử dụng riêng mà người học cần phải nắm rõ để có thể sử dụng một cách phù hợp và tự nhiên.

Hy vọng bài viết về thì tương lai tiếp diễn này đã hỗ trợ bạn đọc những thông tin thú vị và bổ ích và giúp các bạn thành công trên con đường chinh phục ngoại ngữ của mình.

>> Cập nhật thêm kiến thức về các thì khác:

  • Thì tương lai đơn giản (Simple Future)
  • Thì hiện tại hoàn thành – Công thức, các dùng, dấu hiệu nhận biết và bài tập