Recent Content by Aquarius

  1. Aquarius

    Lesson 7: Tag questions (câu hỏi đuôi)

    Có một chú ý là nếu người hỏi xuống giọng ở cuối câu hỏi thì thực sự họ không muốn hỏi mà là đang trông chờ người ta đồng ý với điều mình nói. Khi lên giọng ở cuối câu hỏi thì mới là một câu hỏi thật sự và bạn muốn nhận được câu trả lời. Cấu trúc: Đối với động từ thường (ordinary verbs) Câu...
  2. Aquarius

    Lesson 6: Noun clauses ( Mệnh đề danh từ)

    Khái niệm: MĐ danh ngữ (danh từ) là mệnh đề phụ có chức năng như 1 danh từ, mở đầu bằng các từ để hỏi(where, what, how, why, when, who, whose,..), that, if/ whether. Nói 1 cách khác: hầu như danh từ trong câu có chức năng gì thì MĐ danh từ cũng có bấy nhiêu chức năng: chủ ngữ, tân ngữ của động...
  3. Aquarius

    Lesson 5: Adjective clauses( Mệnh đề tính từ- Mệnh đề quan hệ)

    ADJECTIVE CLAUSE = RELATIVE CLAUSE (MỆNH ĐỀ TÍNH TỪ - MĐTT ) = (MỆNH ĐỀ QUAN HỆ) - MĐTT là mệnh đề bổ nghĩa cho danh từ hay đại từ và được đặt ngay sau danh từ hay đại từ này. Danh từ hay đại từ này được gọi là tiền trí từ /tiền tố (antecedent). - MĐTT bắt đầu bằng một đại từ quan hệ...
  4. Aquarius

    Bài tập đảo ngữ

    1. Rarely ____ she made mistake since she was a manager. A. have B. has C. is D. are 2. _____ the truth, she wouldn’t have given Mark the money. A. She had known B. She has know C. Had she known D. Has she known 3. So beautiful _____ that the Queen is envious with her. A. Snow White...
  5. Aquarius

    Lesson 4: Inversion (Đảo ngữ)

    Trong tiếng Anh, hiện tượng đảo ngữ là một hiện tượng khó và ít thường xuyên được sử dụng. Đảo ngữ thường được sử dụng khi muốn nhấn mạnh. 1. Đảo ngữ với NO và NOT No + N + auxiliary + S + Verb(inf) Not any + N + auxiliary + S + verb(inf) Eg: No money shall I lend you from now on = Not any...
  6. Aquarius

    Bài tập câu điều kiện

    REVISION OF CONDITIONAL SENTENCES I- Choose the most suitable tense 1- I can’t understand what he sees in her! If anyone treats / will treat / treated me like that, I am / will be / would be extremely angry. 2- If you help / helped me with this exercise, I will do / would do the same for you...
  7. Aquarius

    Lesson 3: Conditional sentences ( câu điều kiện)

    Các loại câu điều kiện: Câu điều kiện loại I Khái niệm về câu điều kiện loại 1 Câu điều kiện loại I còn được gọi là câu điều kiện có thực ở hiện tại. Điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai. Cấu trúc - Công thức câu điều kiện loại 1 If + S + V (hiện tại), S + will + V (nguyên...
  8. Aquarius

    Lesson 2: Passive voice

    Lý thuyết câu chủ động - bị động. Cách chuyển từ câu chủ động (active) sang câu bị động (passive): - Lấy tân ngữ của câu chủ động làm chủ ngữ cho câu bị động. A. Definition: ( Định nghĩa) 1/ The Active form: ( Thể chủ động ) là dạng câu mà chủ từ của câu là người / vật thực hiện hành động –...
  9. Aquarius

    Lesson 1: Direct and indirect speech ( Trực tiếp, gián tiếp)

    1. Giới thiệu:Trong lời nói trực tiếp, chúng ta ghi lại chính xác những từ, ngữ của người nói dùng. Lời nói trực tiếp thường được thể hiện bởi: các dấu ngoặc kép " " - tức là lời nói đó được đặt trong dấu ngoặc. Ví dụ:1- He said, “I learn English”. 2- "I love you," she said. 2. Những thay đổi...
  10. Aquarius

    Lesson 11: Thì tương lai hoàn thành và thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

    TL HOÀN THÀNH 1. Cấu trúc: S + will have + PII 2. Cách sử dụng: – Diễn tả 1 hành động sẽ hoàn thành vào 1 thời điểm cho trước ở tương lai, trước khi hành động, sự việc khác xảy ra. Ex:I’ll have finished my work by noon. + They’ll have built that house by July next year. + When you come back...
  11. Aquarius

    Lesson 10:Thì Tương lai tiếp diễn & Thì Tương lai hoàn thành (The Future Continuous & The Future Per

    THÌ TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN 1. Công thức chung S + will + be + V-ing Ex: - Will you be waiting for her when her plane arrives tonight? - Don't phone me between 7 and 8. We'll be having dinner then. THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH 1. Công thức chung S+will+have+Pii Ex: The film will already have...
  12. Aquarius

    Lesson 9: Thì tương lai gần và thì tương lai đơn

    THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN 1. To be: S+ will/shall + be + Adj/noun Ex: He will probably become a successful businessman 2. Verb: S+will/shall+V-infinitive Ex: Ok. I will help you to deal with this. THÌ TƯƠNG LAI GẦN 1. To be: S+be going to+be+adj/noun Ex: She is going to be an actress soon 2. Verb: S +...
  13. Aquarius

    Lesson 8: The past perfect continuous

    A. Hãy xem xét ví dụ sau: Yesterday morning I got up and looked out of the window. The sun was shinning but the ground was very wet. Sáng nay tôi thức dậy và nhìn ra ngoài cửa sổ. Mặt trời đang chiếu sáng nhưng mặt đất thì rất ẩm ướt. It has been raining Trước đó trời đã mưa Lúc tôi nhìn...
  14. Aquarius

    Lesson 7: The past perfect

    1. Định nghĩa về thì quá khứ hoàn thành: Đây là thì tương đối khó và đòi hỏi bạn bạn học thuộc lòng càng nhiều từ càng tốt trong bảng động từ bất quy tắc. Nói thì này khó vì khái niệm của nó xa lạ với người Việt Nam chúng ta. Thật ra ta có thể hiểu thì quá khứ hoàn thành một cách...
  15. Aquarius

    Thì quá khứ đơn và thì quá khứ tiếp diễn

    Cả hai thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn đều được dùng để chỉ những sự vật sự việc đã diễn ra và kết thúc trong quá khứ.Thông thường khi nói về sự việc trong quá khứ chúng ta hay dùng thì quá khứ đơn. Đây là cách dùng phổ biến nhất khi nói đến các sự việc trong quá khứ. I lived there for 6...
Back
Top