Biết \(F\left( x \right) = \left( {{\rm{a}}{{\rm{x}}^2} + b{\rm{x}} + c} \right){e^x}\) là một nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = {x^2}.{e^x}.\) Tính a, b và c.
A. \(\left\{ \begin{array}{l}a = 1\\b = 2\\c = - 2\end{array} \right..\)
B. \(\left\{ \begin{array}{l}a = 2\\b = 1\\c = -...
Đồ thị vận tốc của một vật chuyển động được vẽ trên hình sau:
Hãy tính gia tốc của vật trong $0,5$ giây đầu tiên và cho biết tính chất chuyển động của vật trong khoảng thời gian từ $t_{1}=0,5$s đến $t_{2}=2$s.
Cho tứ diện ABCD có \(AD \bot (ABC),AC = AD = 4;AB = 3;BC = 5\). Tính khoảng cách từ A đên mặt phẳng (BCD).
A. \(\frac{6}{{\sqrt {34} }}\)
B. \(\frac{4}{{\sqrt {34} }}\)
C. \(\frac{12}{{\sqrt {34} }}\)
D. \(\frac{5}{{\sqrt {34} }}\)
Câu này giải thế nào ạ!
Tổng khoảng cách từ một điểm trong bất kì của khối tứ diện đều cạnh a đến tất cả các mặt của nó bằng
A. \(\frac{\sqrt{6}a}{2}\)
B. \(\frac{\sqrt{6}a}{3}\)
C. \(2a\sqrt{3}\)
D. \(a\sqrt{3}\)
Câu này khó quá
Cho hình chóp S.ABC có \(ASB = BSC = CSA = {60^0},SA = 3,SB = 4,SC = 5\). Tính khoảng cách d từ C đến mặt phẳng (SAB).
A. \(d=5\sqrt 2\)
B. \(d=\frac{{5\sqrt 2 }}{3}\)
C. \(d=\frac{{\sqrt 3 }}{3}\)
D. \(d=\frac{{5\sqrt 6 }}{3}\)