Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng (P) cắt ba trục Ox, Oy, Oz lần lượt tại A, B, C; trực tâm của tam giác ABC là \(H\left( {1;2;3} \right).\) Viết phương trình mặt phẳng (P).
A. \(x + 2y + 3{\rm{z}} - 14 = 0.\) B. \(x + 2y + 3{\rm{z}} + 14 = 0.\) C. \(\frac{x}{1} + \frac{y}{2} +...
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho ba vectơ: \(\overrightarrow a = (2; - 5;3);\,\overrightarrow b = \left( {0;2; - 1} \right);\,\overrightarrow c = \left( {1;7;2} \right)\) . Tìm tọa độ vectơ \(\overrightarrow d = \overrightarrow a - 4\overrightarrow b - 2\overrightarrow c\).
A...
Giả sử \(\int\limits_1^2 {(2x - 1)\ln xdx = a\ln 2 + b,(a,b \in \mathbb{Q})\). Tính tổng S=a+b.
A. \(S=\frac{5}{2}\)
B. S=2
C. S=1
D. \(S=\frac{3}{2}\)
Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh a, mặt bên (SAB) là tam giác đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy. Tính theo a diện tích xung quanh S của mặt cầu ngoại tiếp S.ABC?
A. \(S = \frac{{5\pi {a^2}}}{3}\)
B. \(S = \frac{{5\pi {a^2}}}{6}\)
C. \(S =...
Một tam giác ABC vuông tại A có AB=5, AC=12. Cho đường gấp khúc BAC quay quanh cạnh BC ta được khối tròn xoay có thể tích bằng:
A. \(100\pi\)
B. \(260\pi\)
C. \(\frac{{1200}}{{13}}\pi\)
D. \(120\pi\)
Cho hình chóp S.ABCD có ABCD là hình thoi cạnh a, \(\widehat {ABC} = {60^0},SA = a\sqrt 3\) và SA vuông góc với đáy (ABCD). Tính tích V của khối chóp S.ABCD.
A. \(V = \frac{{3{a^3}}}{2}\)
B. \(V = \frac{{{a^3}}}{2}\)
C. \(V = {a^3}\sqrt 3\)
D. \(V = \frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{3}\)
Câu này giải tn ạ
Cho hình chóp S.ABC có \(SA = SB = SC = 1,\,ASB = {90^0},BSC = {120^0}\),\(CSA = {90^0}\). Tính theo a thể tích khối chóp S.ABC.
A. \(\frac{{\sqrt 3 }}{4}\)
B. \(\frac{{\sqrt 3 }}{{12}}\)
C. \(\frac{{\sqrt 3 }}{6}\)
D. \(\frac{{\sqrt 3 }}{2}\)