Cho các vectơ \(\vec a = (1;2;3);\,\,\vec b = ( - 2;4;1);\,\,\vec c = ( - 1;3;4)\) . Tìm tọa độ vectơ \(\overrightarrow v = 2\overrightarrow a - 3\overrightarrow b + 5\overrightarrow c\)
A. \(\overrightarrow v = \left( {7;3;23} \right)\)
B. \(\overrightarrow v = \left( {7;23;3} \right)\)
C...
Biết \(F\left( x \right)\) là nguyên hàm của \(f\left( x \right) = {4^x}\) và \(F\left( 1 \right) = \frac{3}{{\ln 2}}.\) Khi đó giá trị \(F\left( 2 \right)\)bằng:
A. \(\frac{9}{{\ln 2}}.\)
B. \(\frac{3}{{\ln 2}}.\)
C. \(\frac{8}{{\ln 2}}.\)
D. \(\frac{7}{{\ln 2}}.\)
Trong các hình chóp dưới đây, hình chóp nào có mặt cầu ngoại tiếp?
A. Hình chóp tứ giác có mặt đáy là hình thang cân.
B. Hình chóp tứ giác có mặt đáy là hình bình hành.
C. Hình chóp tứ giác có mặt đáy là hình thoi.
D. Hình chóp tứ giác có mặt đáy là hình thang vuông.
Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh a, SA vuông góc với mặt phẳng (ABCD), góc giữa SB với mặt phẳng (ABCD) bằng 600. Tính thể tích V của khối chóp S.ABCD.
A. \(V = \frac{{{a^3}}}{{\sqrt 3 }}\)
B. \(V = \frac{{{a^3}}}{{3\sqrt 3 }}\)
C. \(V = \sqrt3a^3\)
D. \(V =3 \sqrt3a^3\)
Cho hàm số \(f(x) = {\left( {\frac{1}{2}} \right)^x}{5^{{x^2}}}.\) Khẳng định nào sau đây là khẳng định đúng?
A. \(f(x) > 1 \Leftrightarrow - x\ln 2 + {x^2}\ln 5 > 0\)
B. \(f(x) > 1 \Leftrightarrow {x^2} + x{\log _2}5 > 0\)
C. \(f(x) > 1 \Leftrightarrow x - {x^2}{\log _2}5 > 0\)
D. \(f(x)...
Cho hàm số \(y = {x^3} - 3x + 4.\) Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. Hàm số đạt cực đại tại x=1 và đạt cực tiểu tại x=-1.
B. Hàm số nghịch biến trên \((-\infty ;-1)\)
C. Hàm số có hai điểm cực trị nằm về hai phía của trục hoành.
D. Hàm số có giá trị cực đại là 6.
Một ngọn hải đăng đặt tại vị trí A cách bờ biển một khoảng AB=5 (km). Trên bờ biển có 1 cái kho ở vị trí C cách B một khoảng 7 (km). Người canh hải đăng có thể chèo đò từ A đến M trên bờ biển với vận tốc 4 (km/h) rồi đi bộ đến C với vận tốc 6 (km/h). Tìm khoảng cách giữa M và B để người đó đi...