Một hình trụ có bán kính đáy \(r = 5cm\) , chiều cao \(h = 50cm\) . Hỏi diện tích xung quanh hình trụ đó bằng bao nhiêu?
A. \(500c{m^2}\)
B. \(500\pi c{m^2}\)
C. \(250c{m^2}\)
D. \(2500\pi c{m^2}\)
Một hình trụ có diện tích xung quanh bằng S, diện tích đáy bằng diện tích một mặt cầu bán kính a. Tính thể tích V của khối trụ.
A. \(V = \frac{1}{2}Sa\)
B. \(V = \frac{1}{3}Sa\)
C. \(V = \frac{1}{4}Sa\)
D. \(V = Sa\)
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng \(d:\frac{{x - 3}}{2} = \frac{{y + 1}}{1} = \frac{{z - 1}}{2}\) và điểm \(M\left( {1;2; - 3} \right)\). Tìm tọa độ hình chiếu vuông góc của điểm M lên đường thẳng d.
A. \(M\left( {1;2; - 1} \right)\)
B. \(M\left( {1; - 2; - 1} \right)\)
C...
Cho z là một số ảo khác 0. Mệnh đề nào sau đây là đúng?
A. \(z + \overline z = 0\)
B. \(z=\overline{z}\)
C. Phần ảo của z bằng 0
D. \(\overline{z}\) là số thực
Tìm phần thực, phần ảo của số phức \(z = \frac{{3 - i}}{{1 + i}} + \frac{{2 + i}}{i}.\).
A. phần thực: a=2; phần ảo b=-4i
B. phần thực: a=2; phần ảo b=-4
C. phần thực: a=2; phần ảo b=4i
D. phần thực: a=2; phần ảo b=4
Tính thể tích của vật thể nằm giữa hai mặt phẳng \(x = 0;x = \pi\), biết rằng thiết diện của vật thể với mặt phẳng vuông góc với trục Ox tại điểm có hoành độ \(x\left( {0 \le x \le \pi } \right)\) là một tam giác đều có cạnh là \(2\sqrt {\sin x}\)
A. \(\sqrt 3\)
B. \(\frac{\pi }{{\sqrt 3 }}\)...
Tính diện tích S của hình phẳng giới hạn bởi đồ thị các hàm số \(y = \left( {e + 1} \right)x\), \(y = \left( {1 + {e^x}} \right)x.\)
A. \(S = e + \frac{1}{2}.\)
B. \(S = e - \frac{1}{2}.\)
C. \(S = \frac{e}{2} - 1.\)
D. \(S = \frac{e}{2} + 1.\)
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho vecto \(\overrightarrow {AO} = 3\left( {\overrightarrow i + 4\overrightarrow j } \right) - 2\overrightarrow k + 5\overrightarrow j\) Tìm tọa độ điểm A.
A. \(A\left( {3, - 2,5} \right)\)
B. \(A\left( { - 3, - 17,2} \right)\)
C. \(A\left( {3,17, - 2}...
Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông cân tại C, CA = a, mặt bên SAB là tam giác vuông cân tại S và nằm trong mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng đáy (ABC). Tính bán kính R của mặt cầu ngoại tiếp hình chóp S.ABC.
A. \(R = \frac{{a\sqrt 2 }}{2}\)
B. \(R = \frac{{a\sqrt 3 }}{2}\)
C. \(R...
Tính đạo hàm của hàm số \(y = {\log _5}\left( {{x^2} + x + 1} \right).\)
A. \(y' = \frac{{2x + 1}}{{\left( {{x^2} + x + 1} \right)\ln 5}}.\)
B. \(y' = \frac{{2x + 1}}{{{x^2} + x + 1}}.\)
C. \(y' = \left( {2x + 1} \right)\ln 5.\)
D. \(y' = \frac{1}{{\left( {{x^2} + x + 1} \right)\ln 5}}.\)
Cho hình nón có chiều cao bằng 3cm, góc giữa trục và đường sinh bằng 600. Tính thể tích V của khối nón đó?
A. \(V = 9\pi \,\,c{m^3}\)
B. \(V = 3\pi \,\,c{m^3}\)
C. \(V = 18\pi \,\,c{m^3}\)
D. \(V = 27\pi \,\,c{m^3}\)
Một cơ hệ như hình. Vật $A$ khối lượng $m_1$.Ròng rọc $B$ và sản phẩm không lừa đảo $C$ là những hình trụ đồng chất, đều có bán kình $R$ và khối lượng $m_2$. Hệ số ma sát lăn của $C $ trên sàn ngang là $f$. Sợi dây không dãn. Tại hệ ban đầu hệ đứng yên. hãy xác định vận tốc của $A$ sau khi nó đi được quãng...
Một chất điểm chuyển dộng trên trục $Ox$ có phương trình tọa độ thời gian là: $x=15+10t$($x$ tính bẳng m và $t$ tình bằng giây).
a) Hãy cho biết chiều chuyển động, tọa độ ban đầu và vận tốc của vật.
b) Xác định tọa độ của vật tại thời điểm $t=24s$ và quãng đường vật đã đi được trọng $24s$ đó.