Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho ba điểm A\left( {2; - 1;5} \right),B\left( {5; - 5;7} \right) và M\left( {x;y;1} \right). Với giá trị nào của \(x; y\) thì A, B, M thẳng hàng?
A. x=-4; y=7
B. x=4; y=7
C. x=-4; y=-7
D. x=4; y=-7
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt cầu (S) và mặt phẳng (P) lần lượt có phương trình \({x^2} + {y^2} + {z^2} - 2x + 2y - 2z - 6 = 0,{\rm{ }}2x + 2y + z + 2m = 0\). Có bao nhiêu giá trị nguyên của m để (P) tiếp xúc với (S)?
A. 0
B. 2
C. 1
D. 4
Trong không gian Oxyz, cho ba vectơ \(\overrightarrow a = \left( {2; - 1;2} \right),\overrightarrow b = \left( {3;0;1} \right),\overrightarrow c = \left( { - 4;1; - 1} \right)\). Tìm tọa độ \(\overrightarrow m = 3\overrightarrow a - 2\overrightarrow b + \overrightarrow c.\)
A. \(\overrightarrow...
Cho \(\int\limits_0^1 {f\left( x \right)dx = 9} \). Tính \(I = \int\limits_0^{\frac{\pi }{6}} {f\left( {\sin 3x} \right).\cos 3xdx} .\)
A. \(I = 5.\)
B. \(I = 9.\)
C. \(I = 3.\)
D. \(I = 2.\)
Một viên bi đang lăn với vận tốc $2$m/s thì xuống dốc chuyển động nhanh dần đều với gia tốc $0,3$m/$s^2$ và đến cuối dốc trong thời gian $10$ giây.
a) Tìm chiều dài của dốc và vận tốc ở cuối dốc.
b) Viết phương trình chuyển động của viên bi, từ đó xác định thời điểm khi bi ở chỉnh giữa dốc.
Một vật chuyển động nhanh dần đều trên một đường thẳng với vận tốc ban đầu $3m/s$. Trong giây thứ hai vật đi được quãng đường bằng $6m$. Tính vận tốc và quãng đường vật đi được sau $5s$.
Một vật có khối lượng $4kg$, bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều. Người ta đo quãng đường vật thực hiện trong những khoảng thời gian $2s$ liên tiếp, nhận thấy quãng đường sau dài hơn quãng đường trước $0,5m$. Tính gia tốc của vật và từ đó suy ra lực tác dụng vào vật?