điểm 5 vật lí hạt nhân

  1. Tăng Giáp

    Một hạt sơ cấp có động năng bằng năng lượng nghỉ. Vận tốc của hạt đó xấp xỉ bằng

    Một hạt sơ cấp có động năng bằng năng lượng nghỉ. Vận tốc của hạt đó xấp xỉ bằng A. 2,7. 10$^8$ m/s. B. 2,6. 10$^8$ m/s. C. 2,8. 10$^8$ m/s. D. 2,5. 10$^8$ m/s.
  2. Tăng Giáp

    Sau thời gian 3T, kể từ thời điểm ban đầu, số hạt chưa phân rã của mẫu chất phóng xạ này là

    Ban đầu một mẫu chất phóng xạ nguyên chất có N0 hạt nhân. Biết chu kì bán rã của chất phóng xạ này là T. Sau thời gian 3T, kể từ thời điểm ban đầu, số hạt chưa phân rã của mẫu chất phóng xạ này là A. $\frac{{{N_0}}}{4}$ B. $\frac{{{N_0}}}{8}$ C. $\frac{{3{N_0}}}{4}$ D. $\frac{{7{N_0}}}{8}$
  3. Tăng Giáp

    từ thời điểm ban đầu, số hạt nhân chưa bị phân rã của mẫu chất phóng xạ này là

    Ban đầu có N$_0$ hạt nhân của một mẫu chất phóng xạ nguyên chất có chu kì bán rã T. Sau khoảng thời gian t = 0,5T, kể từ thời điểm ban đầu, số hạt nhân chưa bị phân rã của mẫu chất phóng xạ này là A. $\frac{{{N_0}}}{{\sqrt 2 }}.$ B. $\frac{{{N_0}}}{4}.$ C...
  4. Tăng Giáp

    Theo thuyết tương đối, động năng của hạt này khi chuyển động với tốc độ 0,6c

    Một hạt có khối lượng nghỉ m$_0$. Theo thuyết tương đối, động năng của hạt này khi chuyển động với tốc độ 0,6c (c là tốc độ ánh sáng trong chân không) là A. 0,36 m$_0$c$^2$. B. 1,25 m$_0$c$^2$. C. 0,225 m$_0$c$^2$. D. 0,25 m$_0$c$^2$.
  5. Tăng Giáp

    tỉ số giữa số hạt nhân pôlôni và số hạt nhân chì trong mẫu là

    Chất phóng xạ pôlôni ${}_{84}^{210}Po$ phát ra tia  và biến đổi thành chì ${}_{82}^{206}Pb.$ Cho chu kì bán rã của ${}_{84}^{210}Po$ là 138 ngày. Ban đầu (t = 0) có một mẫu pôlôni nguyên chất. Tại thời điểm t1, tỉ số giữa số hạt nhân pôlôni và số hạt nhân chì trong mẫu là 1/3. Tại thời điểm t2...
  6. Tăng Giáp

    Phản ứng hạt nhân này

    Giả sử trong một phản ứng hạt nhân, tổng khối lượng của các hạt trước phản ứng nhỏ hơn tổng khối lượng các hạt sau phản ứng là 0,02 u. Phản ứng hạt nhân này A. thu năng lượng 18,63 MeV. B. thu năng lượng 1,863 MeV. C. tỏa năng lượng 1,863 MeV. D. tỏa năng lượng 18,63 MeV.
  7. Tăng Giáp

    êlectron này chuyển động với tốc độ bằng

    Theo thuyết tương đối, một êlectron có động năng bằng một nửa năng lượng nghỉ của nó thì êlectron này chuyển động với tốc độ bằng A. 2,41.10$^8$ m/s. B. 2,75.10$^8$ m/s. C. 1,67.10$^8$ m/s. D. 2,24.10$^8$ m/s.
  8. Tăng Giáp

    Tốc độ của hạt nhân Y bằng

    Một hạt nhân X, ban đầu đứng yên, phóng xạ α và biến thành hạt nhân Y. Biết hạt nhân X có số khối là A, hạt α phát ra tốc độ v. Lấy khối lượng của hạt nhân bằng số khối của nó tính theo đơn vị u. Tốc độ của hạt nhân Y bằng A. $\frac{{4v}}{{A + 4}}.$ B. $\frac{{2v}}{{A - 4}}.$ C...
  9. Tăng Giáp

    Các hạt nhân trên được sắp xếp theo thứ tự giảm dần về độ bền vững của hạt nhân là

    Các hạt nhân đơteri ${}_1^2H$; triti ${}_1^3H$, heli ${}_2^4He$ có năng lượng liên kết lần lượt là 2,22 MeV; 8,49 MeV và 28,16 MeV. Các hạt nhân trên được sắp xếp theo thứ tự giảm dần về độ bền vững của hạt nhân là A. ${}_1^2H$; ${}_2^4He$; ${}_1^3H$. B. ${}_1^2H$; ${}_1^3H$; ${}_2^4He$...
  10. Tăng Giáp

    Năng lượng tỏa ra khi tổng hợp được 0,5 mol heli là

    Tổng hợp hạt nhân heli ${}_2^4He$ từ phản ứng hạt nhân ${}_1^1H + {}_3^7Li \to {}_2^4He + X$. Mỗi phản ứng trên tỏa năng lượng 17,3 MeV. Năng lượng tỏa ra khi tổng hợp được 0,5 mol heli là A. 1,3.10$^{24}$ MeV. B. 2,6.10$^{24}$ MeV. C. 5,2.10$^{24}$ MeV. D. 2,4.10$^{24}$ MeV.
  11. Tăng Giáp

    Tuổi của khối đá khi được phát hiện là

    Hạt nhân urani ${}_{92}^{238}U$ sau một chuỗi phân rã, biến đổi thành hạt nhân chì ${}_{82}^{206}Pb.$Trong quá trình đó, chu kì bán rã của ${}_{92}^{238}U$ biến đổi thành hạt nhân chì là 4,47.109 năm. Một khối đá được phát hiện có chứa 1,188.10$^{20}$ hạt nhân ${}_{92}^{238}U$ và 6,239.10$^{18}$...
  12. Tăng Giáp

    Năng lượng liên kết của hạt nhân $^2$D là

    khối lượng của hạt prôtôn, nơtrôn và hạt nhân đơteri $^2$D lần lượt là 1,0073u; 1,0087u và 2,0136u. Biết 1u= 931,5 MeV/c$^2$. Năng lượng liên kết của hạt nhân $^2$D là: A. 2,24MeV B. 4,48 MeV C. 1,12 MeV D. 3,06 MeV
  13. Tăng Giáp

    hạt này khi chuyển động với tốc độ 0,6 c (c là tốc độ ánh sáng trong chân không) là

    Một hạt có khối lượng nghỉ m$_0$. Theo thuyết tương đối, khối lượng động (khối lượng tương đối tính) của hạt này khi chuyển động với tốc độ 0,6 c (c là tốc độ ánh sáng trong chân không) là A. 1,25 m$_0$. B. 0,36 m$_0$ C. 1,75 m$_0$ D. 0,25 m$_0$
  14. Tăng Giáp

    Số nuclôn của hạt nhân $_{90}^{230}Th$ nhiều hơn số nuclôn của hạt nhân $_{84}^{210}Po$ là

    Số nuclôn của hạt nhân $_{90}^{230}Th$ nhiều hơn số nuclôn của hạt nhân $_{84}^{210}Po$ là A. 6 B. 126 C. 20 D. 14
  15. Tăng Giáp

    Nếu nhà máy hoạt động liên tục thì lượng urani ${}_{92}^{235}U$ mà nhà máy cần dùng trong 365 ngày

    Giả sử, một nhà máy điện hạt nhân dùng nhiên liệu urani ${}_{92}^{235}U$. Biết công suất phát điện là 500 MW và hiệu suất chuyển hóa năng lượng hạt nhân thành điện năng là 20%. Cho rằng khi một hạt nhân urani ${}_{92}^{235}U$phân hạch thì toả ra năng lượng là 3,2.10$^{-11}$ J. Lấy ${N_A} =...
  16. Tăng Giáp

    Năng lượng nhỏ nhất của phôtôn ứng với bức xạ γ để phản ứng xảy ra có giá trị gần nhất với giá trị

    Cho phản ứng hạt nhân ${}_6^{12}C + \gamma \to 3{}_2^4He$. Biết khối lượng của ${}_6^{12}C$ và ${}_2^4He$ lần lượt là 11,9970 u và 4,0015 u; lấy lu = 931,5 MeV/c$^2$. Năng lượng nhỏ nhất của phôtôn ứng với bức xạ γ để phản ứng xảy ra có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 6 MeV...
  17. Tăng Giáp

    Năng lượng tỏa ra khi phân hạch hết 1 kg urani ${}_{92}^{235}U$là

    Cho rằng khi một hạt nhân urani ${}_{92}^{235}U$ phân hạch thì toả ra năng lượng trung bình là 200 MeV, Lấy N$_A$ =6,023.10$^{23}$ mol$^{-1}$, khối lượng mol của urani ${}_{92}^{235}U$là 235 g/mol. Năng lượng tỏa ra khi phân hạch hết 1 kg urani ${}_{92}^{235}U$là A. 5,12,10$^{26}$MeV. B...
  18. Tăng Giáp

    Sau 414 ngày kể từ lần đo thứ nhất, trong 1 phút mẫu chất phóng xạ chỉ phát ra n hạt a. Giá trị của

    Một chất phóng xạ α có chu kì bán rã T. Khảo sát một mẫu chất phóng xạ này ta thấy: ở lần đo thứ nhất, trong 1 phút mẫu chất phóng xạ này phát ra 8n hạt α. Sau 414 ngày kể từ lần đo thứ nhất, trong 1 phút mẫu chất phóng xạ chỉ phát ra n hạt a. Giá trị của T là A. 3,8 ngày. B. 138 ngày...
  19. Tăng Giáp

    Độ hụt khối của ${}_8^{17}O$ là

    Hạt nhân ${}_8^{17}O$ có khối lượng 16,9947 u. Biết khối lượng của prôtôn và nơtron lần lượt là 1,0073 u và 1,0087 u. Độ hụt khối của ${}_8^{17}O$ là A. 0,1294 u. B. 0,1532 u. C. 0,1420 u. D. 0,1406 u.
  20. Tăng Giáp

    Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân này là

    Hạt nhân $_{92}^{235}U$ có năng lượng liên kết 1784 MeV. Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân này là A. 12,48 MeV/nuclôn. B. 19,39 MeV/nuclôn. C. 5,46 MeV/nuclôn. D. 7,59 MeV/nuclôn.
Back
Top