Theo mẫu nguyên tử Bo về nguyên tử hiđrô, coi êlectron chuyển động tròn đều quanh hạt nhân dưới tác dụng của lực tĩnh điện giữa êlectron và hạt nhân. Các mức năng lượng trong nguyên tử hiđrô được xác định theo công thức $E = - \frac{{13,6}}{{{n^2}}}\left( {eV} \right)$ (n = 1,2,3...). Trong đó...
Xét nguyên tử hiđrô theo mẫu nguyên tử Bo. Lấy ${r_0} = 5,{3.10^{--11}}{\rm{ }}m;{\rm{ }}{m_e} = 9,{1.10^{--31}}{\rm{ }}kg;{\rm{ }}k = {9.10^9}{\rm{ }}N.{m^2}/{C^2}$ và $e = 1,{6.10^{--19}}{\rm{ }}C$. Khi chuyển động trên quỹ đạo dừng M, quãng đường mà êlectron đi được trong thời gian ${10^{ -...
Trong ống Cu-lít-giơ (ống tia X), hiệu điện thế giữa anôt và catôt là 3kV. Biết động năng cực đại của êlectron đến anôt lớn gấp 2018 lần động năng cực đại của êlectron khi bứt ra từ catôt. Lấy $e = 1,{6.10^{ - 19}}C;\,{m_e} = 9,{1.10^{ - 31}}\left( {kg} \right).$ Tốc độ cực đại của êlectron...
Biết rằng trên các quỹ đạo dừng của nguyên tử hiđrô, electron chuyển động tròn đều dưới tác dụng của lực hút tĩnh điện giữa hạt nhân và electron. Khi electron chuyển động trên quỹ đạo dừng K chuyển lên chuyển động trên quỹ đạo dừng M thì có tốc độ góc đã
A. tăng 8 lần
B. tăng 27 lần
C...
Theo mẫu nguyên tử Bo trong nguyên tử Hiđrô, chuyển động của electron quanh hạt nhân là chuyển động tròn đều. Tỉ số giữa tốc độ của electron trên quỹ đạo K và tốc độ của electron trên quỹ đạo M là:
A. 1/9.
B. 3.
C. 9.
D. 1/3.
Chùm tia X phát ra từ một ống tia X (ống Cu-lít-giơ) có tần số lớn nhất là 6,4.10$^{18}$ Hz. Bỏ qua động năng các êlectron khi bức ra khổi catôt. Hiệu điện thế giữa anôt và catôt của ống tia X là
A. 2,65 kV.
B. 26,50 kV.
C. 5,30 kV.
D. 13,25 kV.
Theo tiên đề của Bo, khi êlectron trong nguyên tử hiđrô chuyển từ quỹ đạo L sang quỹ đạo K thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng λ$_{21}$, khi êlectron chuyển từ quỹ đạo M sang quỹ đạo L thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng λ$_{32}$ và khi êlectron chuyển từ quỹ đạo M sang quỹ đạo K thì...
Một chất phát quang được kích thích bằng ánh sáng có bước sóng 0,26 µm thì phát ra ánh sáng có bước sóng 0,52 µm. Giả sử công suất của chùm sáng phát quang bằng 20% công suất của chùm sáng kích thích.
A. 4/5.
B.1/10.
C. 1/5.
D. 2/5.
Khi êlectron ở quỹ đạo dừng thứ n thì năng lượng của nguyên tử hiđrô được xác định bởi công thức ${E_n} = \frac{{ - 13,6}}{{{n^2}}}$ (eV) (với n = 1, 2, 3,…). Khi êlectron trong nguyên tử hiđrô chuyển từ quỹ đạo dừng n = 3 về quỹ đạo dừng n = 1 thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng λ$_1$...
Chiếu đồng thời hai bức xạ có bước sóng 0,542 µm và 0,243 µm vào catôt của một tế bào quang điện. Kim loại làm catôt có giới hạn quang điện là 0,500 µm. Biết khối lượng của êlectron là me= 9,1.10$^{-31}$ kg. Vận tốc ban đầu cực đại của các êlectron quang điện bằng
A. 9,61.10$^5$ m/s
B...
Theo mẫu nguyên tử Bo, trong nguyên tử hidrô, khi êlectron chuyển từ quỹ đạo P về quỹ đạo K thì nguyên tử phát ra phôton ứng với bức xạ có tần số f1 . Khi êlectron chuyển từ quỹ đạo P về quỹ đạo L thì nguyên tử phát ra phôtôn ứng với bức xạ có tần số f2. Nếu êlectron chuyển từ quỹ đạo L về quỹ...
Theo mẫu nguyên tử Bo, trong nguyên tử hiđrô, chuyển động của êlectron quanh hạt nhân là chuyển động tròn đều. Tỉ số giữa tốc độ của êlectron trên quỹ đạo K và tốc độ của êlectron trên quỹ đạo M bằng
A. 9.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Giải
Laze A phát ra chùm bức xạ có bước sóng 0,45 μm với công suất 0,8W. Laze B phát ra chùm bức xạ có bước sóng 0,60 μm với công suất 0,6 W. Tỉ số giữa số phôtôn của laze B và số phôtôn của laze A phát ra trong mỗi giây là
A. 1.
B. 20/9.
C. 2.
D. 3/4.
Các mức năng lượng của các trạng thái dừng của nguyên tử hiđrô được xác định bằng biểu thức ${E_n} = - \frac{{13,6}}{{{n^2}}}$ (eV) (n = 1, 2, 3,…). Nếu nguyên tử hiđrô hấp thụ một phôtôn có năng lượng 2,55 eV thì bước sóng nhỏ nhất của bức xạ mà nguyên tử hiđrô đó có thể phát ra là
A...
Một đám nguyên tử hiđrô đang ở trạng thái cơ bản. Khi chiếu bức xạ có tần số f1 vào đám nguyên tử này thì chúng phát ra tối đa 3 bức xạ. Khi chiếu bức xạ có tần số f2 vào đám nguyên tử này thì chúng phát ra tối đa 10 bức xạ. Biết năng lượng ứng với các trạng thái dừng của nguyên tử hiđrô được...
Trong y học, người ta dùng một laze phát ra chùm sáng cỏ bước sóng λ để "đốt" các mô mềm, Biểt rằng để đốt được phần mô mềm có thể tích 6 mm$^3$ thì phần mô này cần hấp thụ hoàn toàn năng lượng của 45.10$^8$ phôtôn của chùm laze trên. Coi năng lượng trung bình để đốt hoàn toàn 1 mm$^3$ mô là...
Xét nguyên tử hiđrô theo mẫu nguyên tử Bo, khi êlectron trong nguyên tử chuyển động tròn đều trên quỹ đạo dừng M thì có tốc độ v (m/s). Biết bán kính Bo là r0. Nếu êlectron chuyển động trên một quỹ đạo dừng với thời gian chuyển động hết một vòng là $\frac{{144\pi .{r_0}}}{v}$ (s) thì êlectron...
Trong y học, người ta dùng một laze phát ra chùm sáng có bước sóng λ để "đốt" các mô mềm. Biết rằng để đốt được phần mô mềm có thể tích 4 mm$^3$ thì phần mô này cần hấp thụ hoàn toàn năng lượng của 3.10$^{19 }$ phôtôn của chùm laze trên. Coi năng lượng trung bình để đốt hoàn toàn 1mm$^3$ mô là...
Trong y học, người ta dùng một laze phát ra chùm sáng có bước sóng λ để "đốt" các mô mềm. Biết rằng để đốt được phần mô mềm có thể tích 4 mm$^{3}$ thì phần mô này cần hấp thụ hoàn toàn năng lượng của 3.10$^{19}$ phôtôn của chùm laze trên. Coi năng lượng trung bình để đốt hoàn toàn 1mm$^{3}$ mô...
"đốt" các mô mềm
chùm sáng có bước sóng λ
giá trị của λ là
hấp thụ hoàn toàn năng lượng
năng lượng trung bình để đốt
người ta dùng một laze
điểm7lượngtửánhsángđiểm7 vật lí
Một ống Cu-lít-giơ (ống tia X) đang hoạt động, hiệu điện thế giữa anôt và catôt là 11 kV. Bỏ qua tốc độ đầu của êlectron phát ra từ catôt. Lấy e = 1,6.10$^{-19}$ C và m$_e$ = 9,1.10$^{-31}$ kg. Tốc độ của êlectron khi đến anôt (đối catôt) bằng
A. 4,4.10$^{6}$ m/s.
B. 6,22.10$^{7}$ m/s...