I. Khảo sát chuyển động ném ngang.
1. Chọn hệ tọa độ.
2. Phân tích chuyển động ném ngang.
Chuyển động ném ngang có thể phân tích thành 2 chuyển động thành phần theo 2 trục tọa độ (gốc O tại vị trí ném, trục Ox theo hướng vận tốc đầu ${\vec v_0}$, trục Oy theo hướng của trọng lực $\vec P$)
3. Xác định chuyển động thành phần.
a. Các phương trình của chuyển động thành phần theo trục Ox của Mx
${a_x} = 0{;_{}}{v_x} = {v_0}{;_{}}x = {v_0}{t^{}}\left( {15.3} \right)$
Mx chuyển động đều (chuyển động theo phương ngang là chuyển động thẳng đều)
b. Các pt của chuyển động thành phần theo trục Oy của My
${a_y} = g{;_{}}{v_y} = gt{;_{}}x = {1 \over 2}g{t^2}^{}(15.6)$
My chuyển động nhanh dần đều (chuyển động theo phương thẳng đứng là chuyển động rơi tự do)
II. Xác định chuyển động của vật
1. Dạng quỹ đạo
Từ 15.3: $x = {v_0}t \to t = {x \over {{v_0}}}$ thay vào 15.6 suy ra:
$x = {1 \over 2}g{t^2} = {g \over {2v_0^2}}{x^2}$ (15.7)
Quỹ đạo của vật là đường Parabol
2. Thời gian chuyển động
Thay y = h ta được: $t = \sqrt {{{2h} \over g}} $
3. Tầm ném xa
$L = {x_{\max }} = {v_0}t = {v_0}\sqrt {{{2h} \over g}} $
III. Thí nghiệm kiểm chứng.
Thời gian chuyển động ném ngang = thời gian rơi tự do (cùng h)
1. Chọn hệ tọa độ.
Chuyển động ném ngang có thể phân tích thành 2 chuyển động thành phần theo 2 trục tọa độ (gốc O tại vị trí ném, trục Ox theo hướng vận tốc đầu ${\vec v_0}$, trục Oy theo hướng của trọng lực $\vec P$)
3. Xác định chuyển động thành phần.
a. Các phương trình của chuyển động thành phần theo trục Ox của Mx
${a_x} = 0{;_{}}{v_x} = {v_0}{;_{}}x = {v_0}{t^{}}\left( {15.3} \right)$
Mx chuyển động đều (chuyển động theo phương ngang là chuyển động thẳng đều)
b. Các pt của chuyển động thành phần theo trục Oy của My
${a_y} = g{;_{}}{v_y} = gt{;_{}}x = {1 \over 2}g{t^2}^{}(15.6)$
My chuyển động nhanh dần đều (chuyển động theo phương thẳng đứng là chuyển động rơi tự do)
II. Xác định chuyển động của vật
1. Dạng quỹ đạo
Từ 15.3: $x = {v_0}t \to t = {x \over {{v_0}}}$ thay vào 15.6 suy ra:
$x = {1 \over 2}g{t^2} = {g \over {2v_0^2}}{x^2}$ (15.7)
Quỹ đạo của vật là đường Parabol
2. Thời gian chuyển động
Thay y = h ta được: $t = \sqrt {{{2h} \over g}} $
3. Tầm ném xa
$L = {x_{\max }} = {v_0}t = {v_0}\sqrt {{{2h} \over g}} $
III. Thí nghiệm kiểm chứng.
Thời gian chuyển động ném ngang = thời gian rơi tự do (cùng h)