TÓM TẮT LÝ THUYẾT
+ Điện trở của dây kim loại hình trụ đồng chất: $R = \rho .\frac{\ell }{S}$
+ Định luật Ôm cho đoạn mạch chỉ có R: \[I = \frac{U}{R}\,hay\,\,{U_{AB}} = {V_A} - {V_B} = IR\] + Các điện trở ghép nối tiếp:
I = I1 = I2 = ... = In; U = U1 + U2 + ... + Un; R = R1 + R2 + ... + R$_n$.
+ Các điện trở ghép song song:
I = I1 + I2 + ... + In; U = U1 = U2 = ... = Un; $\frac{1}{R} = \frac{1}{{{R_1}}} + \frac{1}{{{R_2}}} + \frac{1}{{{R_3}}} + ... + \frac{1}{{{R_n}}}$
+ Công và công suất của dòng điện: A = UIt; P = UI.
+ Định luật Jun – Len-xơ: $Q = \frac{{{U^2}}}{R}.t = R{I^2}t$
+ Suất điện động của nguồn điện: $E = \frac{A}{q} = \frac{Q}{{It}}$
+ Công và công suất nguồn điện: A = EIt; P = EI.
+ Công suất của dụng cụ tiêu thụ điện chỉ tỏa nhiệt:
$P = UI = R{I^2} = \frac{{{U^2}}}{R}$
+ Định luật Ôm cho toàn mạch: $I = \frac{E}{{{R_N} + r}}$
+ Hiệu điện thế mạch ngoài: U$_N$ = IR = E – Ir
+ Hiệu suất của mạch điện: $H = \frac{{{U_N}}}{E} = \frac{R}{{R + r}}$
+ Định luật Ôm cho các loại đoạn mạch: ± U$_{AB}$ = I.R$_{AB}$ ± ei.
Với qui ước: trước U$_{AB}$ đặt dấu “+” nếu dòng điện chạy từ A đến B; dấu “-” nếu dòng điện chạy từ B đến A; trước ei đặt dấu “+” nếu dòng điện chạy qua nó đi từ cực dương sang cực âm; trước ei đặt dấu “–” nếu dòng điện qua nó đi từ cực âm sang cực dương.
+ Các nguồn ghép nối tiếp: eb = e1 + e2 + ... + en ; rb = r1 + r2 + ... + r$_n$.
+ Các nguồn giống nhau ghép nối tiếp: eb = ne; rb = nr.
+ Các nguồn điện giống nhau ghép song song: \[{e_b} = e;\,{r_b} = \frac{r}{m}\].
+ Các nguồn giống nhau ghép hỗn hợp đối xứng: \[{e_b} = ne;\,{r_b} = \frac{{nr}}{m}\]
Với m là số nhánh, n là số nguồn trong mỗi nhánh.
+ Ghép xung đối: eb = |e1 – e2|; rb = r1 + r2.
VÍ DỤ VẬN DỤNG
Câu 1 :Cường độ dòng điện không đổi chạy qua dây tóc của một bóng đèn là 0,64 A.
a) Tính điện lượng dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây tóc trong thời gian một phút.
b) Tính số electron dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây tóc trong khoảng thời gian nói trên.
Câu 2 :Một bộ acquy có suất điện động 6 V, sản ra một công là 360 J khi acquy này phát điện.
a) Tính lượng điện tích dịch chuyển trong acquy.
b) Thời gian dịch chuyển lượng điện tích này là 5 phút. Tính cường độ dòng điện chạy qua acquy khi đó.
Câu 3 :Một bộ acquy có thể cung cấp dòng điện 4 A liên tục trong 2 giờ thì phải nạp lại.
a) Tính cường độ dòng điện mà acquy này có thể cung cấp liên tục trong 40 giờ thì phải nạp lại.
b) Tính suất điện động của acquy này nếu trong thời gian hoạt động trên đây nó sản sinh ra một công là 172,8 kJ.
Câu 4 :Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó R$_1$ = R$_2$ = 4 Ω; R$_3$ = 6 Ω;
R$_4$ = 3 Ω; R$_5$ = 10 Ω; U$_{AB}$ = 24 V. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB và cường độ dòng điện qua từng điện trở.
Câu 5 :Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó R$_1$ = 2,4 Ω; R$_3$ = 4 Ω; R$_2$ = 14 Ω; R$_4$ = R$_5$ = 6 Ω; I$_3$ = 2 A. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB và hiệu điện thế giữa hai đầu các điện trở.
Câu 6 :Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó R$_1$ = R$_3$ = R$_5$ = 3 Ω; R$_2$ = 8 Ω; R$_4$ = 6 Ω; U5 = 6 V. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB và cường độ dòng điện chạy qua từng điện trở.
Câu 7 :Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó R$_1$ = 8 Ω; R$_3$ = 10 Ω; R$_2$ = R$_4$ = R$_5$ = 20 Ω; I$_3$ = 2 A. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB, hiệu điện thế và cường độ dòng điện trên từng điện trở.
Câu 8 :Cho mạch điện như hình vẽ. Nếu đặt vào AB hiệu điện thế 100 V thì người ta có thể lấy ra ở hai đầu CD một hiệu điện thế U$_{CD}$ = 40 V và ampe kế chỉ 1A. Nếu đặt vào CD hiệu điện thế 60 V thì người ta có thể lấy ra ở hai đầu AB hiệu điện thế U$_{AB}$ = 15 V. Coi điện trở của ampe kế không đáng kể. Tính giá trị của mỗi điện trở.
Câu 9 :Cho mạch điện như hình vẽ. Biết R$_3$ = R$_4$. Nếu nối hai đầu AB vào hiệu điện thế 120 V thì cường độ dòng điện qua R$_2$ là 2 A và U$_{CD}$ = 30 V. Nếu nối 2 đầu CD vào hiệu điện thế 120 V thì U$_{AB}$ = 20 V. Tính giá trị của mỗi điện trở.
Câu 10 :Một nguồn điện được mắc với một biến trở. Khi điện trở của biến trở là 1,65 Ω thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn là 3,3 V, còn khi điện trở của biến trở là 3,5 Ω thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn là 3,5 V. Tính suất điện động và điện trở trong của nguồn.
Câu 11 :Một nguồn điện có suất điện động 12 V và điện trở trong 2 Ω. Nối điện trở R vào hai cực của nguồn điện thành mạch kín thì công suất tiêu thụ trên điện trở R bằng 16 W. Tính giá trị của điện trở R và hiệu suất của nguồn.
Câu 12 :Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó E = 48 V; r = 0; R$_1$ = 2 Ω; R$_2$ = 8 Ω; R$_3$ = 6 Ω; R$_4$ = 16 Ω. Điện trở của các dây nối không đáng kể. Tính hiệu điện thế giữa hai điểm M và N. Muốn đo U$_{MN}$phải mắc cực dương của vôn kế với điểm nào?
Câu 13 :Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó E = 6 V; r = 0,1 Ω; Rđ = 11 Ω; R = 0,9 Ω. Tính hiệu điện thế định mức và công suất định mức của bóng đèn, biết đèn sáng bình thường.
Câu 14 :Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó e = 6 V; r = 0,5 Ω; R$_1$ = R$_2$ = 2 Ω; R$_3$ = R$_5$ = 4 Ω; R$_4$ = 6 Ω. Điện trở của ampe kế và của các dây nối không đáng kể. Tìm cường độ dòng điện qua các điện trở, số chỉ của ampe kế và hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện.
Câu 15 :Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó E = 6 V; r = 0,5 Ω; R$_1$ = 1 Ω; R$_2$ = R$_3$ = 4 Ω; R$_4$ = 6 Ω. Tính:
a) Cường độ dòng điện trong mạch chính.
b) Hiệu điện thế giữa hai đầu R$_4$, R$_3$.
c) Công suất và hiệu suất của nguồn điện.
Câu 16 :Cho mạch điện như hình vẽ, trong đó nguồn điện có suất điện động e = 6,6 V, điện trở trong r = 0,12 Ω; bóng đèn Đ1 loại 6 V - 3 W; bóng đèn Đ2 loại 2,5 V - 1,25 W.
a) Điều chỉnh R$_1$ và R$_2$ để cho các bóng đèn Đ1 và Đ2 sáng bình thường. Tính các giá trị của R$_1$ và R$_2$.
b) Giữ nguyên giá trị của R$_1$, điều chỉnh biến trở R$_2$ đến giá trị R$_2$ = 1 Ω. Khi đó độ sáng của các bóng đèn thay đổi như thế nào so với trường hợp a?
Câu 17 :Một nguồn điện có suất điện động 6 V, điện trở trong 2 Ω, mắc với mạch ngoài là một biến trở R để tạo thành một mạch kín.
a) Tính R để công suất tiêu thụ của mạch ngoài là 4 W.
b) Với giá trị nào của R thì công suất tiêu thụ của mạch ngoài đạt giá trị cực đại. Tính giá trị cực đại đó.
Câu 18 :Hai nguồn có suất điện động e1 = e2 = e, các điện trở trong R$_1$ và R$_2$ có giá trị khác nhau. Biết công suất điện lớn nhất mà mỗi nguồn có thể cung cấp cho mạch ngoài là P1 = 20 W và P2 = 30 W. Tính công suất điện lớn nhất mà cả hai nguồn đó có thể cung cấp cho mạch ngoài khi chúng mắc nối tiếp và khi chúng mắc song song.
Câu 19 :Mắc điện trở R = 2 Ω vào bộ nguồn gồm hai pin có suất điện động và điện trở trong giống nhau. Nếu hai pin ghép nối tiếp thì cường độ dòng điện qua R là I$_1$ = 0,75 A. Nếu hai pin ghép song song thì cường độ dòng điện qua R là I$_2$ = 0,6 A. Tính suất điện động và điện trở trong của mỗi pin.
Câu 20 :Một nguồn điện có suất điện động e = 18 V, điện trở trong r = 6 Ω dùng để thắp sáng các bóng đèn loại 6 V - 3 W.
a) Có thể mắc tối đa mấy bóng đèn để các đèn đều sáng bình thường và phải mắc chúng như thế nào?
b) Nếu chỉ có 6 bóng đèn thì phải mắc chúng thế nào để các bóng đèn sáng bình thường. Trong các cách mắc đó cách mắc nào lợi hơn.
Câu 21 :Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó e1 = 2 V; R$_1$ = 0,1 Ω; e2 = 1,5 V; R$_2$ = 0,1 Ω; R = 0,2 Ω Điện trở của vôn kế rất lớn. Tính cường độ dòng điện qua e1, e2, R và số chỉ của vôn kế.
Câu 22 :Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó e1 = 18 V; R$_1$ = 4 Ω; e2 = 10,8 V; R$_2$ = 2,4 Ω; R$_1$ = 1 Ω; R$_2$ = 3 Ω; RA = 2 Ω; C = 2 F. Tính cường độ dòng điện qua e1, e2, số chỉ của ampe kế, hiệu điện thế và điện tích trên tụ điện C khi K đóng và K mở.
Câu 23 :Cho mạch điện như hình vẽ. Biết e1 = 8 V; e3 = 6 V; e2 = 4 V; R$_1$ = R$_2$ = 0,5 Ω; R$_3$ = 1 Ω; R$_1$ = R$_3$ = 4 Ω; R$_2$ = 5 Ω. Tính hiệu điện thế giữa 2 điểm A, B và cường độ dòng điện qua từng nhánh mạch.
Câu 24 :Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó e1 = 55 V; R$_1$ = 0,3 Ω; e2 = 10 V; R$_2$ = 0,4 Ω; e3 = 30 V; R$_3$ = 0,1 Ω; e4 = 15 V; R$_4$ = 0,2 Ω; R$_1$ = 9,5 Ω; R$_2$ = 19,6 Ω; R$_3$ = 4,9 Ω. Tính cường độ dòng điện qua các nhánh.
Câu 25 :Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó E1 = 6 V; E2 = 2 V; R$_1$ = R$_2$ = 0,4 Ω; Đèn Đ loại 6 V - 3 W; R$_1$ = 0,2 Ω; R$_2$ = 3 Ω; R$_3$ = 4 Ω; R$_4$ = 1 Ω. Tính:
a) Cường độ dòng điện chạy trong mạch chính.
b) Hiệu điện thế giữa hai điểm A và N.
Câu 26 :Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó bộ nguồn gồm 8 acqui, mỗi cái có suất điện động e = 2 V, điện trở trong r = 0,4 Ω mắc thành 2 nhánh, mỗi nhánh có 4 nguồn mắc nối tiếp; đèn Đ loại 6 V - 6 W; R$_1$ = 0,2 Ω; R$_2$ = 6 Ω; R$_3$ = 4 Ω; R$_4$ = 4 Ω. Tính:
a) Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính.
b) Hiệu điện thế giữa hai điểm A và M.
Câu 27 :Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó bộ nguồn có 5 nguồn giống nhau, mỗi nguồn có suất điện động e = 2 V, điện trở trong r = 0,2 Ω mắc như hình vẽ. Đèn Đ có loại 6 V - 12 W; R$_1$ = 2,2 Ω; R$_2$ = 4 Ω; R$_3$ = 2 Ω. Tính UMN và cho biết đèn Đ có sáng bình thường không? Tại sao?
+ Điện trở của dây kim loại hình trụ đồng chất: $R = \rho .\frac{\ell }{S}$
+ Định luật Ôm cho đoạn mạch chỉ có R: \[I = \frac{U}{R}\,hay\,\,{U_{AB}} = {V_A} - {V_B} = IR\] + Các điện trở ghép nối tiếp:
I = I1 = I2 = ... = In; U = U1 + U2 + ... + Un; R = R1 + R2 + ... + R$_n$.
+ Các điện trở ghép song song:
I = I1 + I2 + ... + In; U = U1 = U2 = ... = Un; $\frac{1}{R} = \frac{1}{{{R_1}}} + \frac{1}{{{R_2}}} + \frac{1}{{{R_3}}} + ... + \frac{1}{{{R_n}}}$
+ Công và công suất của dòng điện: A = UIt; P = UI.
+ Định luật Jun – Len-xơ: $Q = \frac{{{U^2}}}{R}.t = R{I^2}t$
+ Suất điện động của nguồn điện: $E = \frac{A}{q} = \frac{Q}{{It}}$
+ Công và công suất nguồn điện: A = EIt; P = EI.
+ Công suất của dụng cụ tiêu thụ điện chỉ tỏa nhiệt:
$P = UI = R{I^2} = \frac{{{U^2}}}{R}$
+ Định luật Ôm cho toàn mạch: $I = \frac{E}{{{R_N} + r}}$
+ Hiệu điện thế mạch ngoài: U$_N$ = IR = E – Ir
+ Hiệu suất của mạch điện: $H = \frac{{{U_N}}}{E} = \frac{R}{{R + r}}$
+ Định luật Ôm cho các loại đoạn mạch: ± U$_{AB}$ = I.R$_{AB}$ ± ei.
Với qui ước: trước U$_{AB}$ đặt dấu “+” nếu dòng điện chạy từ A đến B; dấu “-” nếu dòng điện chạy từ B đến A; trước ei đặt dấu “+” nếu dòng điện chạy qua nó đi từ cực dương sang cực âm; trước ei đặt dấu “–” nếu dòng điện qua nó đi từ cực âm sang cực dương.
+ Các nguồn ghép nối tiếp: eb = e1 + e2 + ... + en ; rb = r1 + r2 + ... + r$_n$.
+ Các nguồn giống nhau ghép nối tiếp: eb = ne; rb = nr.
+ Các nguồn điện giống nhau ghép song song: \[{e_b} = e;\,{r_b} = \frac{r}{m}\].
+ Các nguồn giống nhau ghép hỗn hợp đối xứng: \[{e_b} = ne;\,{r_b} = \frac{{nr}}{m}\]
Với m là số nhánh, n là số nguồn trong mỗi nhánh.
+ Ghép xung đối: eb = |e1 – e2|; rb = r1 + r2.
VÍ DỤ VẬN DỤNG
Câu 1 :Cường độ dòng điện không đổi chạy qua dây tóc của một bóng đèn là 0,64 A.
a) Tính điện lượng dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây tóc trong thời gian một phút.
b) Tính số electron dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây tóc trong khoảng thời gian nói trên.
a) q = It = 38,4 C.
b) $N = \frac{q}{e} = {24.10^{19}}$ electron.
b) $N = \frac{q}{e} = {24.10^{19}}$ electron.
Câu 2 :Một bộ acquy có suất điện động 6 V, sản ra một công là 360 J khi acquy này phát điện.
a) Tính lượng điện tích dịch chuyển trong acquy.
b) Thời gian dịch chuyển lượng điện tích này là 5 phút. Tính cường độ dòng điện chạy qua acquy khi đó.
a) $q = \frac{A}{E} = 60\left( C \right)$
b) $I = \frac{q}{t} = 0,2\left( A \right)$
b) $I = \frac{q}{t} = 0,2\left( A \right)$
Câu 3 :Một bộ acquy có thể cung cấp dòng điện 4 A liên tục trong 2 giờ thì phải nạp lại.
a) Tính cường độ dòng điện mà acquy này có thể cung cấp liên tục trong 40 giờ thì phải nạp lại.
b) Tính suất điện động của acquy này nếu trong thời gian hoạt động trên đây nó sản sinh ra một công là 172,8 kJ.
a) q = It = 28800 C; $I' = \frac{q}{{t'}} = 0,2\left( A \right)$
b) $E = \frac{A}{q} = 6\left( V \right)$
b) $E = \frac{A}{q} = 6\left( V \right)$
Câu 4 :Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó R$_1$ = R$_2$ = 4 Ω; R$_3$ = 6 Ω;
R$_4$ = 3 Ω; R$_5$ = 10 Ω; U$_{AB}$ = 24 V. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB và cường độ dòng điện qua từng điện trở.

Câu 5 :Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó R$_1$ = 2,4 Ω; R$_3$ = 4 Ω; R$_2$ = 14 Ω; R$_4$ = R$_5$ = 6 Ω; I$_3$ = 2 A. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB và hiệu điện thế giữa hai đầu các điện trở.

Câu 6 :Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó R$_1$ = R$_3$ = R$_5$ = 3 Ω; R$_2$ = 8 Ω; R$_4$ = 6 Ω; U5 = 6 V. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB và cường độ dòng điện chạy qua từng điện trở.

Câu 7 :Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó R$_1$ = 8 Ω; R$_3$ = 10 Ω; R$_2$ = R$_4$ = R$_5$ = 20 Ω; I$_3$ = 2 A. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB, hiệu điện thế và cường độ dòng điện trên từng điện trở.

Câu 8 :Cho mạch điện như hình vẽ. Nếu đặt vào AB hiệu điện thế 100 V thì người ta có thể lấy ra ở hai đầu CD một hiệu điện thế U$_{CD}$ = 40 V và ampe kế chỉ 1A. Nếu đặt vào CD hiệu điện thế 60 V thì người ta có thể lấy ra ở hai đầu AB hiệu điện thế U$_{AB}$ = 15 V. Coi điện trở của ampe kế không đáng kể. Tính giá trị của mỗi điện trở.

Câu 9 :Cho mạch điện như hình vẽ. Biết R$_3$ = R$_4$. Nếu nối hai đầu AB vào hiệu điện thế 120 V thì cường độ dòng điện qua R$_2$ là 2 A và U$_{CD}$ = 30 V. Nếu nối 2 đầu CD vào hiệu điện thế 120 V thì U$_{AB}$ = 20 V. Tính giá trị của mỗi điện trở.

Câu 10 :Một nguồn điện được mắc với một biến trở. Khi điện trở của biến trở là 1,65 Ω thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn là 3,3 V, còn khi điện trở của biến trở là 3,5 Ω thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn là 3,5 V. Tính suất điện động và điện trở trong của nguồn.

Câu 11 :Một nguồn điện có suất điện động 12 V và điện trở trong 2 Ω. Nối điện trở R vào hai cực của nguồn điện thành mạch kín thì công suất tiêu thụ trên điện trở R bằng 16 W. Tính giá trị của điện trở R và hiệu suất của nguồn.

Câu 12 :Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó E = 48 V; r = 0; R$_1$ = 2 Ω; R$_2$ = 8 Ω; R$_3$ = 6 Ω; R$_4$ = 16 Ω. Điện trở của các dây nối không đáng kể. Tính hiệu điện thế giữa hai điểm M và N. Muốn đo U$_{MN}$phải mắc cực dương của vôn kế với điểm nào?

Câu 13 :Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó E = 6 V; r = 0,1 Ω; Rđ = 11 Ω; R = 0,9 Ω. Tính hiệu điện thế định mức và công suất định mức của bóng đèn, biết đèn sáng bình thường.
$\begin{array}{l}
I = \frac{E}{{{R_d} + R + r}} = 0,5\left( A \right)\\
{U_d} = I{R_d} = 5,5\left( V \right)\\
{P_d} = {I^2}{R_d} = 2,75\left( {\rm{W}} \right)
\end{array}$
I = \frac{E}{{{R_d} + R + r}} = 0,5\left( A \right)\\
{U_d} = I{R_d} = 5,5\left( V \right)\\
{P_d} = {I^2}{R_d} = 2,75\left( {\rm{W}} \right)
\end{array}$
Câu 14 :Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó e = 6 V; r = 0,5 Ω; R$_1$ = R$_2$ = 2 Ω; R$_3$ = R$_5$ = 4 Ω; R$_4$ = 6 Ω. Điện trở của ampe kế và của các dây nối không đáng kể. Tìm cường độ dòng điện qua các điện trở, số chỉ của ampe kế và hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện.

Câu 15 :Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó E = 6 V; r = 0,5 Ω; R$_1$ = 1 Ω; R$_2$ = R$_3$ = 4 Ω; R$_4$ = 6 Ω. Tính:
a) Cường độ dòng điện trong mạch chính.
b) Hiệu điện thế giữa hai đầu R$_4$, R$_3$.
c) Công suất và hiệu suất của nguồn điện.

Câu 16 :Cho mạch điện như hình vẽ, trong đó nguồn điện có suất điện động e = 6,6 V, điện trở trong r = 0,12 Ω; bóng đèn Đ1 loại 6 V - 3 W; bóng đèn Đ2 loại 2,5 V - 1,25 W.
a) Điều chỉnh R$_1$ và R$_2$ để cho các bóng đèn Đ1 và Đ2 sáng bình thường. Tính các giá trị của R$_1$ và R$_2$.
b) Giữ nguyên giá trị của R$_1$, điều chỉnh biến trở R$_2$ đến giá trị R$_2$ = 1 Ω. Khi đó độ sáng của các bóng đèn thay đổi như thế nào so với trường hợp a?

Câu 17 :Một nguồn điện có suất điện động 6 V, điện trở trong 2 Ω, mắc với mạch ngoài là một biến trở R để tạo thành một mạch kín.
a) Tính R để công suất tiêu thụ của mạch ngoài là 4 W.
b) Với giá trị nào của R thì công suất tiêu thụ của mạch ngoài đạt giá trị cực đại. Tính giá trị cực đại đó.

Câu 18 :Hai nguồn có suất điện động e1 = e2 = e, các điện trở trong R$_1$ và R$_2$ có giá trị khác nhau. Biết công suất điện lớn nhất mà mỗi nguồn có thể cung cấp cho mạch ngoài là P1 = 20 W và P2 = 30 W. Tính công suất điện lớn nhất mà cả hai nguồn đó có thể cung cấp cho mạch ngoài khi chúng mắc nối tiếp và khi chúng mắc song song.

Câu 19 :Mắc điện trở R = 2 Ω vào bộ nguồn gồm hai pin có suất điện động và điện trở trong giống nhau. Nếu hai pin ghép nối tiếp thì cường độ dòng điện qua R là I$_1$ = 0,75 A. Nếu hai pin ghép song song thì cường độ dòng điện qua R là I$_2$ = 0,6 A. Tính suất điện động và điện trở trong của mỗi pin.

Câu 20 :Một nguồn điện có suất điện động e = 18 V, điện trở trong r = 6 Ω dùng để thắp sáng các bóng đèn loại 6 V - 3 W.
a) Có thể mắc tối đa mấy bóng đèn để các đèn đều sáng bình thường và phải mắc chúng như thế nào?
b) Nếu chỉ có 6 bóng đèn thì phải mắc chúng thế nào để các bóng đèn sáng bình thường. Trong các cách mắc đó cách mắc nào lợi hơn.


Câu 21 :Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó e1 = 2 V; R$_1$ = 0,1 Ω; e2 = 1,5 V; R$_2$ = 0,1 Ω; R = 0,2 Ω Điện trở của vôn kế rất lớn. Tính cường độ dòng điện qua e1, e2, R và số chỉ của vôn kế.

Câu 22 :Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó e1 = 18 V; R$_1$ = 4 Ω; e2 = 10,8 V; R$_2$ = 2,4 Ω; R$_1$ = 1 Ω; R$_2$ = 3 Ω; RA = 2 Ω; C = 2 F. Tính cường độ dòng điện qua e1, e2, số chỉ của ampe kế, hiệu điện thế và điện tích trên tụ điện C khi K đóng và K mở.

Câu 23 :Cho mạch điện như hình vẽ. Biết e1 = 8 V; e3 = 6 V; e2 = 4 V; R$_1$ = R$_2$ = 0,5 Ω; R$_3$ = 1 Ω; R$_1$ = R$_3$ = 4 Ω; R$_2$ = 5 Ω. Tính hiệu điện thế giữa 2 điểm A, B và cường độ dòng điện qua từng nhánh mạch.

Câu 24 :Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó e1 = 55 V; R$_1$ = 0,3 Ω; e2 = 10 V; R$_2$ = 0,4 Ω; e3 = 30 V; R$_3$ = 0,1 Ω; e4 = 15 V; R$_4$ = 0,2 Ω; R$_1$ = 9,5 Ω; R$_2$ = 19,6 Ω; R$_3$ = 4,9 Ω. Tính cường độ dòng điện qua các nhánh.

Câu 25 :Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó E1 = 6 V; E2 = 2 V; R$_1$ = R$_2$ = 0,4 Ω; Đèn Đ loại 6 V - 3 W; R$_1$ = 0,2 Ω; R$_2$ = 3 Ω; R$_3$ = 4 Ω; R$_4$ = 1 Ω. Tính:
a) Cường độ dòng điện chạy trong mạch chính.
b) Hiệu điện thế giữa hai điểm A và N.

Câu 26 :Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó bộ nguồn gồm 8 acqui, mỗi cái có suất điện động e = 2 V, điện trở trong r = 0,4 Ω mắc thành 2 nhánh, mỗi nhánh có 4 nguồn mắc nối tiếp; đèn Đ loại 6 V - 6 W; R$_1$ = 0,2 Ω; R$_2$ = 6 Ω; R$_3$ = 4 Ω; R$_4$ = 4 Ω. Tính:
a) Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính.
b) Hiệu điện thế giữa hai điểm A và M.

Câu 27 :Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó bộ nguồn có 5 nguồn giống nhau, mỗi nguồn có suất điện động e = 2 V, điện trở trong r = 0,2 Ω mắc như hình vẽ. Đèn Đ có loại 6 V - 12 W; R$_1$ = 2,2 Ω; R$_2$ = 4 Ω; R$_3$ = 2 Ω. Tính UMN và cho biết đèn Đ có sáng bình thường không? Tại sao?

Chỉnh sửa cuối: