Chuyên đề dòng điện trong chất điện phân

Tăng Giáp

Administrator
Thành viên BQT
Câu 1[TG]. Một bình điện phân đựng dung dịch Nitrat Bạc với Anốt Bạc có điện trở R = 2Ω. Hiệu điện thế đặt vào hai cực là U = 10V. Xác định lượng Bạc bám vào cực âm sau 2h. Cho biết đối với Bạc A = 108, n = 1

Câu 2[TG]. Sau 10h có 16,8g nước bị phân tích từ bình điện phân dung dịch axit Sunfuric. Tìm cường độ dòng điện chạy qua bình.

Câu 3[TG]. Một vật kim loại được mạ Niken có diện tích S = 120cm$^2$. Dòng điện chạy qua bình điện phân có cường độ I = 0,3 A và thời gian mạ là 5 giờ. Tính độ dày h của lớp Niken phủ đều trên mặt của vật được mạ. Biết Ni ken có: A = 58,7g/mol; n = 2; D = 8,8.10$^3$ Kg/m$^3$.

Câu 4[TG]. đặt hiệu điện thế U = 10 V vào hai cực của bình điện phân chứa dung dịch NaOH.
a. xác định chất được giải phóng ở mỗi điện cực.
b. Sau thời gian thí nghiệm tại Catốt thu được V = 0,5ℓ khí ở áp suất P = 1,23 at và nhiệt độ t = 27$^0$C. Tính công của dòng điện đã thực hiện trong quá trình điện phân.Biết hằng số khí R = 8,2.10$^{-2}$at.l/mol. K

Câu 5[TG]. Muốn mạ hai mặt của một tấm sắt có diện tích mỗi mặt là S = 25cm$^2$ người ta lấy nó làm catốt của một bình điện phân đựng dung dịch CuSO4 còn anốt là một thanh đồng nguyên chẩtồi cho dòng điện có cường độ I = 5A chạy qua trong thời gian t =16 phút 5 giây.
a.Viết sơ đồ chỉ cơ chế điện phân dung dịch CuSO4 .
b. Tính bề dày lớp đồng bám trên tấm sắt.
Biết Cu = 64, n = 2, D = 8,9 g/cm$^3$

Câu 6[TG]. Đương lượng điện hóa của niken là k = 3.10$^{-4}$ g/C. Khi cho một điện luợng q = 10C chạy qua bình điện phân có anốt bằng niken thì lượng niken bám vàocatốt là?
ĐS: 3.10$^{-4}$ g.

Câu 7[TG]. Cho dòng điện chạy qua bình điện phân đựng dung dịch muối của niken, có anôt làm bằng niken, biết nguyên tử khối và hóa trị của niken lần lượt bằng 58,71 và 2. Trong thời gian 1h dòng điện 10A đã sản ra một khối lượng niken bằng?
ĐS: 10,95 g.

Câu 8[TG]. Cho dòng điện chạy qua bình điện phân chứa dung dịch CuSO4, có anôt bằng Cu. Biết rằng đương lượng hóa của đồng k = 3,3.10$^{-7}$ kg/C. Để trên catôt xuất hiện 0,33 kg đồng, thì điện tích chuyển qua bình phải bằng?
ĐS: 10$^{6}$ C.

Câu 9[TG]. Đặt một hiệu điện thế U = 50 (V) vào hai cực bình điện phân để điện phân một dung dịch muối ăn trong nước, người ta thu được khí hiđrô vào một bình có thể tích V = 1 (lít), áp suất của khí hiđrô trong bình bằng p = 1,3 (at) và nhiệt độ của khí hiđrô là t = 27$^{0}$ C. Công của dòng điện khi điện phân là?
ĐS: 0,509 MJ.

Câu 10[TG]. Để giải phóng lượng clo và hiđrô từ 7,6g axit clohiđric bằng dòng điện 5A, thì phải cần thời gian điện phân là bao lâu? Biết rằng đương lượng điện hóa của hiđrô và clo lần lượt là: k1 = 0,1045.10$^{-7}$ kg/C và k2 = 3,67.10$^{-7}$ kg/C
ĐS: 1,1 h.

Câu 11[TG]. Chiều dày của lớp Niken phủ lên một tấm kim loại là d = 0,05(mm) sau khi điện phân trong 30 phút. Diện tích mặt phủ của tấm kim loại là 30cm$^{2}$. Cho biết Niken có khối lượng riêng là ρ = 8,9.103 kg/m$^{3}$, nguyên tử khối A = 58 và hoá trị n = 2. Cường độ dòng điện qua bình điện phân là?
ĐS: 2,5 A.

Câu 12[TG]. Khi hiệu điện thế giữa hai cực bóng đèn là U$_1$ = 14,8 mV thì cường độ dòng điện chạy qua đèn là I$_1$ = 8 mA, nhiệt độ dây tóc bóng đèn là t$_1$ = 250 C. Khi sáng bình thường, hiệu điện thế giữa hai cực bóng đèn là U$_2$ = 240 V thì cường độ dòng điện chạy qua đèn là I$_2$ = 8A. Biết hệ số nhiệt điện trở 4,2.10$^{-3}$ K$^{-1}$. Nhiệt độ t$_2$ của dây tóc đèn khi sáng bình thường là ?
ĐS: 3649$^0$C.

Câu 13[TG]. Một bình điện phân đựng dung dịch bạc nitrat với anốt bằng bạc. Điện trở của bình điện phân là R = 2 (Ω). Hiệu điện thế đặt vào hai cực là U = 10 (V). Cho A = 108 và n =1. Khối lượng bạc bám vào cực âm sau 2 h là?
ĐS: 40,3 g.

Câu 14[TG]. Khi điện phân dung dịch muối ăn trong nước, người ta thu được khí hiđrô tại catốt. Khí thu được có thể tích V= 1 (lít) ở nhiệt độ t = 27 ($^0$C), áp suất p = 1 (atm). Điện lượng đã chuyển qua bình điện phân là?
ĐS: 7842 C.

Câu 15[TG]. Một bộ nguồn điện gồm 30 pin mắc thành 3 nhóm nối tiếp, mỗi nhóm có 10 pin mắc song song; mỗi pin có suất điện động 0,9 V và điện trở trong 0,6 Ω. Một bình điện phân đựng dung dịch CuSO4 có điện trở 205 Ω được mắc vào hai cực của bộ nguồn nói trên. Anôt của bình điện phân bằng đồng. Tính khối lượng đồng bám vào catôt của bình trong thời gian 50 phút. Biết Cu có A = 64; n = 2.
ĐS: 0,013 g.

Câu 16[TG]. Muốn mạ đồng một tấm sắt có diện tích tổng cộng 200 cm2, người ta dùng tấm sắt làm catôt của một bình điện phân đựng dùng dịch CuSO4 và anôt là một thanh đồng nguyên chất, rồi cho dòng điện có cường độ I = 10 A chạy qua trong thời gian 2 giờ 40 phút 50 giây. Tìm bề dày lớp đồng bám trên mặt tấm sắt. Cho biết đồng có A = 64; n = 2 và có khối lượng riêng ρ = 8,9.10$^3$ kg/m$^3$.
ĐS: 1,8 mm.

Câu 17[TG]. Người ta dùng 36 nguồn giống nhau, mỗi nguồn có suất điện động 1,5 V, điện trở trong 0,9 Ω để cung cấp điện cho một bình điện phân đựng dung dịch ZnSO$_4$ với cực dương bằng kẻm, có điện trở R = 3,6 Ω. Hỏi phải mắc hỗn hợp đối xứng bộ nguồn như thế nào để dòng điện qua bình điện phân là lớn nhất. Tính lượng kẻm bám vào catôt của bình điện phân trong thời gian 1 giờ 4 phút 20 giây. Biết Zn có A = 65; n = 2.

Câu 18[TG]. Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó bộ nguồn có 10 nguồn giống nhau mỗi nguồn có suất điện động 4 V và điện trở trong r = 0,2 Ω mắc thành hai dãy, mỗi dãy có 5 nguồn. Đèn Đ có ghi 6V – 18 W. Các điện trở R1 = 5 Ω ; R2 = 2,9Ω ; R3 = 3Ω ; RB = 5Ω và là bình điện phân đựng dung dịch Zn(NO$_3$)$_2$ có cực dương bằng Zn. Điệnt rở của dây nối không đáng kể. Tính
18.png
a) Cường độ dòng điện chạy trong mạch chính.
b) Lượng Zn giải phóng ra ở cực âm của bình điện phân trong thời gian 2 giờ 8 phút 40 giây. Biết Zn có hóa trị 2 và có nguyên tử lượng 65.
c) Hiệu điện thế giữa hai điểm A và M.
Đáp án : a. 2A; b. 1,04 g; c = 12 V.

Câu 19[TG]. Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó bộ nguồn có 10 nguồn giống nhau, mỗi nguồn có suất điện động 3,6 V, điện trở trong r = 0,8Ω mắc thành hai dãy, mỗi dãy có 5 nguồn. Đèn Đ có ghi 6 V – 3 W. Các điện trở R$_1$ = 4 Ω; R$_2$ = 3 Ω; R$_3$ = 8 Ω; R$_B$ = 2 Ω và là bình điện phân dựng dung dịch CuSO4 có cực dương bằng Cu. Điện trở của dây nối và ampe kế không đáng kể, của vôn kế rất lớn.
19.png
a) Xác định số chỉ của ampe kế và vôn kế.
b) Tính lượng Cu giải phóng ra ở cực âm của bình điện phân trong thời gian 32 phút 10 giây. Biết Cu có hóa trị 2 và có nguyên tử lượng 64.
c) Cho biết đèn D có sáng bình thường không? Tại sao?
ĐS: a. 1,5 (A); 15 (V); b. 0,576 (g); c.sáng quá mức bình thường vì I$_{tt}$ = 0,6 (A) > I$_{đm}$ = 0,5 A

Câu 20[TG].
Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó bộ nguồn có n pin giống nhau, mỗi pin có suất điện động 1,5 V, điện trở trong r = 0,5Ω mắc nối tiếp với nhau. Đèn Đ có ghi 3 V – 3W. Các điện trở R$_1$ = 2 Ω; R$_2$ = 9 Ω; R$_3$ = 4 Ω; RB là bình điện phân đựng dung dịch AgNO3 có cực dương bằng Ag. Điện trở của dây nối và các ampe kế không đáng kể, của vôn kế rất lớn. Ampe kế A1 chỉ 0,6A, ampe kế A2 chỉ 0,4A.
20.png
a) Tính điện trở của bình điện phân và lượng Ag giải phóng ra ở bình điện phân trong thời gian 16 phút 5 giây. Biết Ag có nguyên tử lượng 108 và có hóa trị 1
b) Xác định số pin của bộ nguồn và số chỉ của vôn kế.
c) Cho biết đèn Đ có sáng bình thường không? Tại sao?
ĐS: a. 20 (Ω); 0,216 (g); b. 5; 6 (V); c.Sáng dưới mức bình thường vì I$_{tt}$ = 0,4 (A) < I$_{đm}$ = 1 (A)

Câu 21[TG]. Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó đèn Đ có ghi (6V – 6W); R$_1$ = 3 Ω; R$_2$ = R$_4$ = 2 Ω; R$_3$ = 6 Ω; R$_B$ = 4 Ω và là bình điện phân đựng dung dịch CuSO4 có cực dương bằng đồng; bộ nguồn gồm 5 nguồn giống nhau mỗi cái có suất điện động E và điện trở trọng 0,2Ω mắc nối tiếp. Đèn sáng bình thường. Tính
21.png
a) Suất điện động E của mỗi nguồn điện.
b) Lượng đồng giải phóng ở cực âm của bình điện phân sau thời gian 32 phút 10 giây. Biết đồng có hóa trị 2 và có nguyên tử lượng 64.
c) Hiệu điện thế giữa hai điểm A và N
ĐS: a. 6 (V); b. 1,28 (g); c. 13 (V)
 

Members online

No members online now.
Back
Top