V
Vật Lí
Guest
A. 0,50 W/ m$^2$
B. 0,25 W/ m$^2$
C. 0,75 W/ m$^2$
D. 1,25 W/ m$^2$
$\left. \matrix{
I = {{\rm{W}} \over {S.t}} \hfill \cr
P = {{\rm{W}} \over t} \to {{\rm{W}} \over t} = P \hfill \cr} \right\} \to I = {{\rm{W}} \over {S.t}} = {P \over {4\pi {R^2}}} = 0,25W/{m^2}$
+ Chọn đáp án B.
I = {{\rm{W}} \over {S.t}} \hfill \cr
P = {{\rm{W}} \over t} \to {{\rm{W}} \over t} = P \hfill \cr} \right\} \to I = {{\rm{W}} \over {S.t}} = {P \over {4\pi {R^2}}} = 0,25W/{m^2}$
+ Chọn đáp án B.
Câu 2.[TG]Một nguồn âm phát ra sóng âm hình cầu truyền đi giống nhau theo mọi hướng và năng lượng được bảo toàn. Lúc đầu ta đứng cách nguồn âm một khoảng d, sau đó ta đi lại gần nguồn thêm 10m thì cường độ âm nghe được tăng lên gấp 4 lần. Khoảng cách d là
A. 160m
B. 80m
C. 40m
D. 20m
$\left. \matrix{
I = {P \over {4\pi {d^2}}} \hfill \cr
I' = {P \over {4\pi .{{(d')}^2}}} = {P \over {4\pi .{{(d - 10)}^2}}} \hfill \cr} \right\} \to 4 = {\left( {{d \over {d - 10}}} \right)^2} \to {d \over {d - 10}} = 2 \to d = 20\left( m \right)$
Chọn đáp án D.
I = {P \over {4\pi {d^2}}} \hfill \cr
I' = {P \over {4\pi .{{(d')}^2}}} = {P \over {4\pi .{{(d - 10)}^2}}} \hfill \cr} \right\} \to 4 = {\left( {{d \over {d - 10}}} \right)^2} \to {d \over {d - 10}} = 2 \to d = 20\left( m \right)$
Chọn đáp án D.
Câu 3.[TG]Một nguồn âm O có công suất 0,6W, phát một sóng âm có dạng hình cầu. Tính cường độ âm tại một điểm A cách nguồn là OA = 3m?
A. 5,31.10$^{-2}$ W/m$^2$
B. 5,31.10$^{-4}$ W/m$^2$
C. 5,31.10$^{-3}$ W/m$^2$
D. 5,31.10$^{-5}$ W/m$^2$
Vì sóng truyền trong không gian, năng lượng phân bố đều trên diện tích mặt cầu nên cường độ âm tại điểm A cách nguồn khoảng R là ${I_A} = {P \over {4\pi {R^2}}} = {{0,6} \over {4\pi {3^2}}} = 5,{31.10^{ - 3}}\left( {{\rm{W}}/{m^2}} \right)$
Chọn đáp án C.
Chọn đáp án C.
Câu 4.[TG]Một nguồn phát sóng trên mặt chất lỏng có năng lượng 0,6J, phát một sóng có dạng hình tròn. Tính năng lượng sóng tại một điểm A cách nguồn là OA = R = 3m?
A. 0,3180J
B. 0,0418J
C. 0,0118J
D. 0,0318J
Vì sóng truyền trong mặt phẳng, năng lượng phân bố đều trên chu vi hình tròn, nên năng lượng âm tại một điểm cách nguồn khoảng R là
$${\rm{W}} = {{{{\rm{W}}_0}} \over {2\pi R}} = {{0,6} \over {2\pi .3}} = 0,0318J$$
Chọn đáp án D.
$${\rm{W}} = {{{{\rm{W}}_0}} \over {2\pi R}} = {{0,6} \over {2\pi .3}} = 0,0318J$$
Chọn đáp án D.
Câu 5.[TG]Một người đứng cách nguồn âm một khoảng R. Khi tiến lại gần nguồn âm một khoảng 126,8m thấy cường độ âm tăng lên gấp 3 lần. Tính R?
A. 300m
B. 200m
C. 150m
D. 250m
Gọi cường độ âm tại vị trí cách nguồn âm những khoảng R và R - ℓ tương ứng là I1 và I2, ta có:
$\left. \matrix{
{I_1} = {{\rm{W}} \over {4\pi {R^2}}} \hfill \cr
{I_2} = {{\rm{W}} \over {4\pi {{\left( {R - \ell } \right)}^2}}} \hfill \cr} \right\} \to {{{I_1}} \over {{I_2}}} = {{4\pi {{\left( {R - \ell } \right)}^2}} \over {4\pi {R^2}}} = {{{{\left( {R - \ell } \right)}^2}} \over {{R^2}}} = {1 \over 3} \to {{R - \ell } \over R} = {1 \over {\sqrt 3 }} \to R = {{\ell .\sqrt 3 } \over {\sqrt 3 - 1}} = {{126,8\sqrt 3 } \over {\sqrt 3 - 1}} = 300m$
Chọn đáp án A.
$\left. \matrix{
{I_1} = {{\rm{W}} \over {4\pi {R^2}}} \hfill \cr
{I_2} = {{\rm{W}} \over {4\pi {{\left( {R - \ell } \right)}^2}}} \hfill \cr} \right\} \to {{{I_1}} \over {{I_2}}} = {{4\pi {{\left( {R - \ell } \right)}^2}} \over {4\pi {R^2}}} = {{{{\left( {R - \ell } \right)}^2}} \over {{R^2}}} = {1 \over 3} \to {{R - \ell } \over R} = {1 \over {\sqrt 3 }} \to R = {{\ell .\sqrt 3 } \over {\sqrt 3 - 1}} = {{126,8\sqrt 3 } \over {\sqrt 3 - 1}} = 300m$
Chọn đáp án A.
Câu 6.[TG]Một nguồn âm được coi là nguồn điểm phát sóng cầu và môi trường không hấp thụ âm.Tại một vị trí sóng âm biên độ 0,12mm có cường độ âm tại điểm đó bằng 1,8 W.m$^{-2}$. Hỏi tại vị trí sóng có biên độ bằng 0,36mm thì sẽ có cường độ âm tại điểm đó bằng bao nhiêu?
A. 0,60 W.m$^{-2}$.
B. 2,70 W.m$^{-2}$.
C. 5,4 W.m$^{-2}$.
D. 16,2 W.m$^{-2}$.
+ Năng lượng của sóng âm tỉ lệ với bình phương của biên độ sóng âm $$\left\{ \matrix{
{W_1} \sim a_1^2\, \hfill \cr
{W_2} \sim a_2^2\, \hfill \cr} \right. \to {{{W_2}} \over {{W_1}}} = {{a_2^2} \over {a_1^2}} = 9$$
+ Năng lượng của sóng âm tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách đến nguồn phát: $${{\Delta {W_2}} \over {\Delta {W_1}}} = {{R_1^2} \over {R_2^2}}$$
$${{{I_2}} \over {{I_1}}} = {{R_1^2} \over {R_2^2}} = {{a_2^2} \over {a_1^2}} = 9 \Rightarrow {I_2} = 9{I_1} = 16,2W/{m^2}$$
Chọn đáp án D
{W_1} \sim a_1^2\, \hfill \cr
{W_2} \sim a_2^2\, \hfill \cr} \right. \to {{{W_2}} \over {{W_1}}} = {{a_2^2} \over {a_1^2}} = 9$$
+ Năng lượng của sóng âm tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách đến nguồn phát: $${{\Delta {W_2}} \over {\Delta {W_1}}} = {{R_1^2} \over {R_2^2}}$$
$${{{I_2}} \over {{I_1}}} = {{R_1^2} \over {R_2^2}} = {{a_2^2} \over {a_1^2}} = 9 \Rightarrow {I_2} = 9{I_1} = 16,2W/{m^2}$$
Chọn đáp án D