1. Phương pháp
Định nghĩa: Lượng năng lượng mà mỗi lần một nguyên tử hay phân tử hấp thụ hay phản xạ có giá trị hoàn toàn xác định và bằng hf; trong đó f là tần số của ánh sáng bị hấp thụ hay được phát ra; còn h là một hằng số.
Biểu thức: $\varepsilon = hf = h\frac{c}{\lambda }\,\,$
2. Vận dụng
Ví dụ 1: Tìm tần số của ánh sáng mà năng lượng của phôtôn là 2,86 eV. Lấy h = 6,625.$10^{-34}$ Js;|e| = 1,6.$10^{-19}$C.
A. 5,325.$10^{14}$ Hz
B. 6,48.$10^{14}$ Hz
C. 6,907.$10^{14}$ Hz
D. 7,142.$10^{14}$ Hz
Chọn C
Ví dụ 2:(CĐ - 2009):
Trong chân không, bức xạ đơn sắc vàng có bước sóng là 0,589 μm. Lấy h = 6,625.$10^{-34}$J.s; c=3.$10^8$ m/s và e = 1,6.$10^{-19}$ C. Năng lượng của phôtôn ứng với bức xạ này có giá trị bao nhiêu?
A. 2,11 eV.
B. 4,22 eV.
C. 0,42 eV.
D. 0,21 eV.
Chọn A
Ví dụ 3: CĐ 2008
Khi truyền trong chân không, ánh sáng đỏ có bước sóng $λ_1$ = 720 nm, ánh sáng tím có bước sóng $λ_2$ = 400 nm. Cho hai ánh sáng này truyền trong một môi trường trong suốt thì chiết suất tuyệt đối của môi trường đó đối với hai ánh sáng này lần lượt là $n_1$ = 1,33 và $n_2$ = 1,34. Khi truyền trong môi trường trong suốt trên, tỉ số năng lượng của phôtôn có bước sóng $λ_1$ so với năng lượng của phôtôn có bước sóng $λ_2$ bằng
A. 5/9.
B. 9/5.
C. 133/134.
D. 134/133.
Chọn A
Định nghĩa: Lượng năng lượng mà mỗi lần một nguyên tử hay phân tử hấp thụ hay phản xạ có giá trị hoàn toàn xác định và bằng hf; trong đó f là tần số của ánh sáng bị hấp thụ hay được phát ra; còn h là một hằng số.
Biểu thức: $\varepsilon = hf = h\frac{c}{\lambda }\,\,$
- h là hằng số plank; giá trị h = $6,625.10^{-34} Js$
- λ là bước sóng ánh sáng; đơn vị m.
- c là tốc độ truyền ánh sáng trong chân không; giá trị c = $3.10^8 m/s$
- f là tần số ánh sáng; đơn vị Hz.
2. Vận dụng
Ví dụ 1: Tìm tần số của ánh sáng mà năng lượng của phôtôn là 2,86 eV. Lấy h = 6,625.$10^{-34}$ Js;|e| = 1,6.$10^{-19}$C.
A. 5,325.$10^{14}$ Hz
B. 6,48.$10^{14}$ Hz
C. 6,907.$10^{14}$ Hz
D. 7,142.$10^{14}$ Hz
Lời giải
Tấn số của ánh sáng là $\varepsilon = hf \to f = \frac{\varepsilon }{h} = 6,{907.10^{14}}Hz$Chọn C
Ví dụ 2:(CĐ - 2009):
Trong chân không, bức xạ đơn sắc vàng có bước sóng là 0,589 μm. Lấy h = 6,625.$10^{-34}$J.s; c=3.$10^8$ m/s và e = 1,6.$10^{-19}$ C. Năng lượng của phôtôn ứng với bức xạ này có giá trị bao nhiêu?
A. 2,11 eV.
B. 4,22 eV.
C. 0,42 eV.
D. 0,21 eV.
Lời giải
Năng lượng của phôtôn ứng với bức xạ này có giá trị là$\varepsilon = \frac{{hc}}{\lambda } = 2,11eV$Chọn A
Ví dụ 3: CĐ 2008
Khi truyền trong chân không, ánh sáng đỏ có bước sóng $λ_1$ = 720 nm, ánh sáng tím có bước sóng $λ_2$ = 400 nm. Cho hai ánh sáng này truyền trong một môi trường trong suốt thì chiết suất tuyệt đối của môi trường đó đối với hai ánh sáng này lần lượt là $n_1$ = 1,33 và $n_2$ = 1,34. Khi truyền trong môi trường trong suốt trên, tỉ số năng lượng của phôtôn có bước sóng $λ_1$ so với năng lượng của phôtôn có bước sóng $λ_2$ bằng
A. 5/9.
B. 9/5.
C. 133/134.
D. 134/133.
Lời giải

Chọn A