1. Phương pháp
Ví dụ 1
Một vật dao động điều hòa thực hiện được 600 dao động toàn phần trong thời gian 5 phút. Chu kì dao động của vật là
A. 0,5s
B. 2s
C. 1/120s
D. 120 s
Chu kì dao động: $T = \frac{{\Delta t}}{N} = \frac{{300}}{{600}} = 0,5s$
Chọn A.
Ví dụ 2
Phương trình chuyển động của vật x = 2cos (10πt), với x tính bằng cm và t tính bằng giây. Số dao động toàn phần vật thực hiện được trong thời gian 10s là bao nhiêu.
A. 2
B. 5
C. 50
D. 10
Chọn C.
Ví dụ 3
Một vật dao động điều hòa thực hiện 600 dao động toàn phần trong 5 phút thì tần số dao động của vật là bao nhiêu?
A. 2s
B. 2Hz
C.1/2Hz
$\Delta t = NT = \frac{N}{f} \to f = \frac{N}{{\Delta t}} = \frac{{600}}{{300}} = 2Hz$
Chọn B
Bài tập về nhà
- Số dao động toàn phần trong thời gian Δt là $N = \frac{{\Delta t}}{T}$
- Liên hệ giữa tần số góc ω, chu kì T và tần số f: $f = \frac{1}{T}\,;\,\omega = 2\pi f = \frac{{2\pi }}{T}$
Ví dụ 1
Một vật dao động điều hòa thực hiện được 600 dao động toàn phần trong thời gian 5 phút. Chu kì dao động của vật là
A. 0,5s
B. 2s
C. 1/120s
D. 120 s
Lời giải
Theo đề: N = 600 dao động; Δt = 5 phút = 300 sChu kì dao động: $T = \frac{{\Delta t}}{N} = \frac{{300}}{{600}} = 0,5s$
Chọn A.
Ví dụ 2
Phương trình chuyển động của vật x = 2cos (10πt), với x tính bằng cm và t tính bằng giây. Số dao động toàn phần vật thực hiện được trong thời gian 10s là bao nhiêu.
A. 2
B. 5
C. 50
D. 10
Lời giải
$\omega = 10\pi \left( {\frac{{rad}}{s}} \right) \to T = \frac{{2\pi }}{\omega } = \frac{{2\pi }}{{10\pi }} = 0,2\left( s \right) \to N = \frac{{\Delta t}}{T} = \frac{{10}}{{0,2}} = 50$Chọn C.
Ví dụ 3
Một vật dao động điều hòa thực hiện 600 dao động toàn phần trong 5 phút thì tần số dao động của vật là bao nhiêu?
A. 2s
B. 2Hz
C.1/2Hz
D. 120Hz
Lời giải
Theo đề: N = 600 dao động; Δt = 5 phút = 300 s.Lời giải
$\Delta t = NT = \frac{N}{f} \to f = \frac{N}{{\Delta t}} = \frac{{600}}{{300}} = 2Hz$
Chọn B
Bài tập về nhà
Chỉnh sửa cuối: