Dạng toán 4. Ứng dụng của hàm số bậc nhất trong chứng minh bất đẳng thức và tìm giá trị nhỏ nhất, lớ

Tăng Giáp

Administrator
Thành viên BQT
Phương pháp giải toán: Cho hàm số $f\left( x \right)=ax+b$ và đoạn $\left[ \alpha ;\beta \right]\subset R$ . Khi đó, đồ thị của hàm số $y = f(x)$ trên $[\alpha ;\beta ]$ là một đoạn thẳng nên ta có một số tính chất:
$\mathop {\max }\limits_{\left[ {\alpha ,\beta } \right]} f\left( x \right) = max\{ f(a);f(b)\} .$
$\mathop {\min }\limits_{\left[ {\alpha ,\beta } \right]} f\left( x \right) = min\{ f(a);f(b)\} .$
$\mathop {\max }\limits_{\left[ {\alpha ,\beta } \right]} \left| {f(x)} \right| = \max \left\{ {\left| {f(\alpha )} \right|;\left| {f(\beta )} \right|} \right\}.$

Ví dụ 10. Cho hàm số $f\left( x \right)=\left| 2x-m \right|$. Tìm $m$ để giá trị lớn nhất của $f\left( x \right)$ trên $\left[ 1;2 \right]$ đạt giá trị nhỏ nhất.

Dựa vào các nhận xét trên ta thấy $\mathop {\max }\limits_{[1;2]} f(x)$ chỉ có thể đạt được tại $x=1$ hoặc $x=2.$
Như vậy nếu đặt $M = \mathop {\max }\limits_{[1;2]} f(x)$ thì $M \ge f\left( 1 \right) = \left| {2 – m} \right|$ và $M \ge f\left( 2 \right) = \left| {4 – m} \right|.$
Ta có: $M \ge \frac{{f(1) + f(2)}}{2}$ $ = \frac{{\left| {2 – m} \right| + \left| {4 – m} \right|}}{2}$ $ \ge \frac{{\left| {(2 – m) + (m – 4)} \right|}}{2} = 1.$
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi $\left\{ \begin{array}{l}
\left| {2 – m} \right| = \left| {4 – m} \right|\\
(2 – m)(m – 4) \ge 0
\end{array} \right.$ $ \Leftrightarrow m = 3.$
Vậy giá trị nhỏ nhất của $M$ là $1$, đạt được chỉ khi $m = 3.$

Ví dụ 11. Cho hàm số $y = \left| {\sqrt {2x – {x^2}} – 3m + 4} \right|.$ Tìm $m$ để giá trị lớn nhất của hàm số $y$ là nhỏ nhất.

Gọi $A = \max y.$ Ta đặt $t = \sqrt {2x – {x^2}} $ $ \Rightarrow t = \sqrt {1 – {{\left( {x – 1} \right)}^2}} $, do đó $0 \le t \le 1.$
Khi đó hàm số được viết lại là $y = \left| {t – 3m + 4} \right|$ với $t \in \left[ {0;1} \right]$, suy ra:
$A = \mathop {\max }\limits_{[0,1]} \left| {t – 3m + 4} \right|$ $ = \max \left\{ {\left| { – 3m + 4} \right|,\left| {5 – 3m + } \right|} \right\}$ $ \ge \frac{{\left| { – 3m + 4} \right| + \left| {5 – 3m} \right|}}{2}.$
Áp dụng bất đẳng thức giá trị tuyệt đối ta có: $\left| { – 3m + 4} \right| + \left| {5 – 3m} \right|$ $ = \left| {3m – 4} \right| + \left| {5 – 3m} \right| \ge 1.$
Do đó $A\ge \frac{1}{2}$, đẳng thức xảy ra khi $m=\frac{3}{2}$.
Vậy giá trị cần tìm là $m=\frac{3}{2}$.

Ví dụ 12. Cho $a,b,c$ thuộc $\left[ {0;2} \right]$. Chứng minh rằng: $2\left( {a + b + c} \right) – \left( {ab + bc + ca} \right) \le 4.$

Viết bất đẳng thức lại thành $\left( {2 – b – c} \right)a + 2\left( {b + c} \right) – bc – 4 \le 0.$
Xét hàm số bậc nhất: $f\left( a \right) = \left( {2 – b – c} \right)a + 2\left( {b + c} \right) – bc – 4$ với ẩn $a \in \left[ {0;2} \right].$
Ta có: $f\left( 0 \right) = 2\left( {b + c} \right) – bc – 4$ $ = – \left( {2 – b} \right)\left( {2 – c} \right) \le 0.$
$f\left( 2 \right) = \left( {2 – b – c} \right)2$ $ + 2\left( {b + c} \right) – bc – 4$ $ = – bc \le 0.$
Suy ra $f\left( a \right) \le max\left\{ {f\left( 0 \right);f\left( 2 \right)} \right\} \le 0.$
 

Members online

No members online now.
Back
Top