Giải chi tiết đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 môn Vật Lí của Sở Giáo dục Hòa Bình. Đáp án đầy đủ, phân tích từng câu hỏi, bám sát cấu trúc đề minh họa Bộ GD&ĐT.
Câu 1: Trong hệ SI , đơn vị nào sau đây là đơn vị của cảm ứng từ B ?
A. $\frac{A \cdot m}{N}$.
B. $\frac{\mathrm{V} . \mathrm{s}}{\mathrm{m}}$.
C. $\frac{\mathrm{m}}{\mathrm{A}}$.
D. $\frac{\mathrm{Wb}}{\mathrm{m}^2}$.
Câu 2: Trong các tia phóng xạ sau đây, tia phóng xạ nào mang điện tích âm?
A. $\gamma$.
B. $\beta^{+}$.
C. $\alpha$.
D. $\beta^{-}$.
Câu 3: Có bao nhiêu nucleon trong một hạt nhân vàng ${ }_{79}^{197} \mathrm{Au}$
A. 79 .
B. 276 .
C. 197.
D. 118 .
Câu 4: Trong các thiết bị điện ở hình dưới đây, nhóm thiết bị nào có ứng dụng hiện tượng cảm ứng điện từ?
A. 2 và 4 .
B. 3 và 4 .
C. 2 và 3 .
D. 1 và 3 .
Câu 5: Theo mô hình động học phân tử chất khí, trong trường hợp nào dưới đây các phân tử không khí chuyển động nhanh nhất?
A. Không khí mùa Xuân ở $16^{\circ} \mathrm{C}$.
B. Không khí mùa Đông ở $5^{\circ} \mathrm{C}$.
C. Không khí mùa Thu ở $24^{\circ} \mathrm{C}$.
D. Không khí mùa Hè ờ $40^{\circ} \mathrm{C}$.
Câu 6: Một khối khí lý tưởng trong một bình kín. Khi tốc độ chuyển động nhiệt trung bình của các phân tử khí tăng 4 lần và thể tích khối khí giảm còn một nửa thì áp suất của khối khí tác dụng lên thành bình sẽ
A. tăng 32 lần.
B. tăng 8 lần.
C. tăng 16 lần.
D. giảm 4 lần.
Câu 7: Công thức nào sau đây biểu diễn cho quá trình đẳng nhiệt?
A. $\frac{\mathrm{p}}{\mathrm{V}}=$ hằng số.
B. T. V = hằng số.
C. $\frac{\mathrm{V}}{\mathrm{T}}=$ hằng số.
D. $\mathrm{pV}=$ hằng số.
Câu 8: Lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện không có đặc điểm nào sau đây?
A. luôn vuông góc với cảm ứng từ.
B. phụ thuộc cường độ dòng điện.
C. luôn vuông góc với dây dẫn.
D. cùng chiều đường cảm ứng từ.
Câu 9: Cực Bắc của một nam châm thường được kí hiệu bởi kí tự nào sau đây?
A. "-".
B. "N".
C. "+".
D. "S".
Câu 10: Hạt nhân có độ hụt khối càng lớn thì có
A. năng lượng liên kết riêng càng lớn.
B. năng lượng liên kết càng nhỏ.
C. năng lượng liên kết càng lớn.
D. năng lượng liên kết riêng càng nhỏ.
Câu 11: Thang đo nhiệt độ Celsius $\left({ }^{\circ} \mathrm{C}\right)$ có mốc là nhiệt độ nào sau đây?
A. Nhiệt độ nóng chảy của nước đá tinh khiết.
B. Nhiệt độ nóng chảy của đá khô.
C. Nhiệt độ nóng chảy của vàng nguyên chất.
D. Nhiệt đô sôi của rượu.
Câu 12: Quá trình một chất chuyển từ trạng thái rắn sang trạng thái lỏng được gọi là quá trình
A. nóng chảy.
B. hóa hơi.
C. đông đặc.
D. ngưng kết.
Câu 13: Hạt nhân ${ }_2^4 \mathrm{He}$ có năng lượng liên kết là $28,4 \mathrm{MeV}$; hạt nhân ${ }_3^7 \mathrm{Li}$ có năng lượng liên kết là $39,2 \mathrm{MeV}$; hạt nhân ${ }_1^2 \mathrm{D}$ có năng lượng liên kết là $2,24 \mathrm{MeV}$. Sắp xếp nào sau đây đúng thứ tự tăng dần về tính bền vững của chúng?
A. ${ }_1^2 \mathrm{D},{ }_2^4 \mathrm{He},{ }_3^7 \mathrm{Li}$.
B. ${ }_3^7 \mathrm{Li},{ }_2^4 \mathrm{He},{ }_1^2 \mathrm{D}$.
C. ${ }_1^2 \mathrm{D},{ }_3^1 \mathrm{Li},{ }_2^4 \mathrm{He}$.
D. ${ }_2^4 \mathrm{He},{ }_3^7 \mathrm{Li},{ }_1^2 \mathrm{D}$.
Câu 14: Áp suất của một lượng khí lý tưởng trong một bình kín là do
A. va chạm của các phân tử khí với thành bình.
B. va chạm giữa các phân tử khí với nhau.
C. lực hút giữa các phân tử khí với nhau.
D. lực đẩy của các phân tử khí với thành bình.
Câu 15: Trong biểu thức nguyên lí $I$ nhiệt động lực học đối với một hệ: $\Delta U=A+Q$ thì $A>0$ là
A. nhiệt lượng hệ nhận.
B. nhiệt lượng hệ tỏa.
C. công hệ nhận.
D. công hệ sinh ra.
Câu 16: Nhiệt dung riêng của nhôm là $880 \mathrm{~J} \cdot \mathrm{Kg}^{-1} \mathrm{~K}^{-1}$. Nhiệt lượng cần cung cấp để 2 kg nhôm tăng lên $5^{\circ} \mathrm{C}$ là
A. 8,8 J.
B. $8,8 \mathrm{~kJ}$.
C. 4,4 J.
D. $4,4 \mathrm{~kJ}$.
Sử dụng thông tin sau để trả lời câu 17 và câu 18: Thủy điện Hòa Bình là công trình thủy điện lớn trên sông Đà thuộc tỉnh Hòa Bình, với 8 tổ máy đang hoạt động cho sản lượng điện khoảng 8 tỉ $\mathrm{kWh} /$ năm. Thủy điện Hòa Bình là nơi khởi đầu của đường dây truyền tải 500 kV Bắc - Nam, mang năng lượng truyền dọc đất nước. Tại nhà máy, cán bộ vận hành điều chỉnh lưu lượng nước đi vào tuabin cho rôto quay với tốc độ ổn định để tạo ra dòng điện xoay chiều có tần số 50 Hz . Biết tần số dòng điện xoay chiều do máy phát điện xoay chiều tạo ra là $\mathrm{f}=\frac{\mathrm{np}}{60}(\mathrm{~Hz})$, với n (vòng/phút) là tốc độ quay của rôto, p là số cặp cực từ.
Câu 17: Biết tốc độ quay của rôto là 125 vòng/phút. Số cặp cực từ của rôto là
A. 48 .
B. 12 .
C. 24 .
D. 50 .
Câu 18: Tại một thời điểm vận hành, tần số dòng điện hiển thị là 52 Hz . Cán bộ vận hành cần thực hiện thao tác nào sau đây?
A. Tăng số cặp cực của roto.
B. Giảm lưu lượng nước đi vào tuabin.
C. Giảm số cặp cực của rôto.
D. Tăng lưu lượng nước đi vào tuabin.
Câu 1: Thị trường vàng bạc đá quý hiện nay đang rất sôi động, tuy nhiên có nhiều loại vàng giả pha trộn với đồng, niken, sắt và một tỉ lệ nhỏ các kim loại khác. Một người muốn kiểm tra 1 "cây vàng" nặng $37,5 \mathrm{~g}$ xem có phải là vàng giả hay không. Rót 60 g nước nóng ở nhiệt độ $80^{\circ} \mathrm{C}$ vào bình cách nhiệt rồi thả cây vàng vào, cân bằng nhiệt xảy ra ngay lập tức ở $78^{\circ} \mathrm{C}$. Biết nhiệt dung riêng của vàng, đồng và nước lần lượt là $128 \mathrm{~J} / \mathrm{kgK}, 380 \mathrm{~J} / \mathrm{kgK}, 4180 \mathrm{~J} / \mathrm{kgK}$. Nhiệt độ phòng là $23^{\circ} \mathrm{C}$. Giả sử rằng vàng giả chỉ pha trộn đồng, tỉ lệ các kim loại khác là không đáng kể. Bỏ qua mọi hao phí khi truyền nhiệt.
a) Mục đích của thí nghiệm là kiểm tra nhiệt dung riêng của chất làm "cây vàng". Nếu nó có giá trị xấp xi $128 \mathrm{~J} / \mathrm{kg}$. K thì đây là vàng thật.
b) Nhiệt lượng mà "cây vàng" nhận vào là $501,6 \mathrm{~J}$.
c) Nhiệt dung riêng của "cây vàng" xác định được theo thí nghiệm trên là $243,2 \mathrm{~J} / \mathrm{kgK}$.
d) "Cây vàng" này là giả và chỉ có khoảng 19 gam vàng.
Câu 2: Một số loại tàu ngầm được chia thành hai khoang là khoang ngoài và khoang làm việc. Khi tàu cần lặn xuống thì dẫn nước biển vào khoang ngoài, khi tàu cần nổi lên thì xả khí nén tạo áp lực cực mạnh để đẩy nước ra. Áp suất khí quyển trên mặt biển là 1 atm .
a) Khi đẩy nước ra khỏi tàu, trọng lượng của tàu lớn hơn lực đẩy của nước giúp cho tàu nổi lên.
b) Trong quá trình xả khí nén để đẩy nước ra thì áp suất khí trong bình giảm dần.
c) Tàu đang ở nơi có áp suất 12 atm , thủy thủ mở van xả một bình khí nén 60 lít có áp suất 120 atm đồng thời mở van xả nước. Đến khi áp suất khí trong bình là 110 atm, nếu độ sâu của tàu và nhiệt độ của khí đều không đổi thì lượng nước đã được đẩy ra khỏi tàu là 60 lít.
d) Ở độ sâu h, nhiệt độ nước biển là $7^{\circ} \mathrm{C}$, trong khoang ngoài đang có nước và 1260 lít khí ở áp suất 11 atm , các van xả nước đang mở và tàu đang nổi lên. Cho đển khi tàu cách mặt nước $0,5 \mathrm{~h}$ nơi có nhiệt độ $15^{\circ} \mathrm{C}$ thì thể tích nước được đẩy ra thêm là 1116 lít.
Câu 3: Hệ thống phanh tái sinh là một công nghệ quan trọng trong xe điện (EV) và xe hybrid, cho phép chuyển đổi năng lượng động học của xe thành điện năng để sạc lại pin, thay vì tiêu tán dưới dạng nhiệt như trong phanh ma sát truyền thống. Công nghệ này giúp tăng hiệu suất năng lượng, kéo dài quãng đường di chuyển, và giảm hao mòn phanh cơ khí. Một chiếc VinFast VF 8 có khối lượng 2650 kg , có dung lượng pin $88,72 \mathrm{kWh}$ sử dụng hệ thống phanh tái sinh để sạc pin. Khi xe phanh từ tốc độ $40 \mathrm{~km} / \mathrm{h}$ về $0 \mathrm{~km} / \mathrm{h}$, động cơ hoạt động như máy phát, người ta đo được suất điện động và dòng điện trung bình trong toàn bộ quá trình phanh có giá trị lần lượt là $\mathrm{E}_{\text {trung binh }}=166,5 \mathrm{~V}$ và $\mathrm{I}_{\text {trung bình }}=40 \mathrm{~A}$, thời gian phanh là 5 giây. Hiệu suất chuyển đổi năng lượng của hệ thống (từ năng lượng điện sinh ra khi phanh đến năng lượng nạp vào pin) là $70 \%$.
a) Hệ thống phanh tái sinh chuyển hóa một phần động năng của xe thành điện năng.
b) Lượng điện năng mà hệ thống phanh tái sinh nạp được vào pin là 23310 J .
c) Tỷ lệ chuyển hóa năng lượng từ động năng ban đầu của xe thành năng lượng điện trên pin là 17,5\%.
d) Cần khoảng 13701 lần phanh như trên để nạp đầy pin từ trạng thái $0 \%$ lên $100 \%$.
Câu 4: Tại Bệnh viện Bạch Mai ở Hà Nội, các bác sĩ sử dụng đồng vị phóng xạ Iodine-131 ${ }_{53}^{131} \mathrm{I}$ để điều trị ung thư tuyến giáp cho một bệnh nhân. I odine-131 được tiêm vào cơ thể dưới dạng dung dịch muối iodua ( NaI ), sau đó tập trung vào tuyến giáp và phát ra tia $\beta^{-}$để tiêu diệt các tế bào ung thư. Chu kỳ bán rã của ${ }_{53}^{131} \mathrm{I}$ là $\mathrm{T}=8,02$ ngày. Liều thuốc chứa $\mathrm{m}=0,806 \mu \mathrm{~g}$ Iodine-131, với khối lượng $\mathrm{mol} \mathrm{M}=131 \mathrm{~g} / \mathrm{mol}$.
a) Hằng số phóng xạ của ${ }_{53}^{131} \mathrm{I}$ là $\lambda=10^{-7} \mathrm{~s}^{-1}$.
b) Khi một hạt nhân ${ }_{53}^{131} \mathrm{I}$ phóng xạ $\beta^{-}$, sản phẩm phân rã là hạt nhân ${ }_{54}^{131} \mathrm{Xe}$.
c) Trong điều trị, mỗi hạt $\beta^{-}$phát ra từ ${ }_{53}^{131} \mathrm{I}$ có năng lượng trung bình $0,606 \mathrm{MeV}$. Sau 4,01 ngày, tổng năng lượng phát ra từ các hạt $\beta$ - của liều thuốc là xấp xỉ 90 J .
d) Theo tiêu chuẩn y học, liều thuốc còn tác dụng điều trị khi độ phóng xạ còn ít nhất là $37.10^6$ Bq. Liều thuốc trên hết tác dụng chữa bệnh sau khoảng 213 ngày.
Thí sinh sử dụng các dữ kiện sau để trả lời câu 1 và câu 2: Một hệ thống tản nhiệt nước cho CPU , có cấu trúc như hình bên. Bộ làm mát tiếp xúc trực tiếp với CPU , giúp hấp thụ nhiệt từ CPU . Chất lỏng làm mát sẽ chảy qua bộ làm mát, hấp thụ nhiệt và trở nên nóng lên. Các ống dẫn giúp lưu thông chất lỏng từ bộ làm mát đến bộ tản nhiệt và ngược lại. Tại bộ tản nhiệt, nhiệt lượng được giải phóng ra ngoài không khí nhờ luồng không khí mát được quạt thổi liên tục. Hệ thống này có các thông số sau.
- Lưu lượng nước: 0,4 lít/phút.
- Nhiệt dung riêng của nước: $4200 \mathrm{~J} / \mathrm{kg}$. K.
- Khối lượng riêng của nước: $1000 \mathrm{~kg} / \mathrm{m}^3$.
- Công suất tỏa nhiệt của CPU khi hoạt động bình thường là 180 W .
- Hiệu suất làm mát của hệ thống là: $80 \%$ (tức là $80 \%$ nhiệt lượng tỏa ra từ CPU được nước hấp thụ)
Câu 1: Nhiệt lượng CPU tỏa ra trong một phút khi hoạt động bình thường là bao nhiêu kJ (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần mười)?
Câu 2: Chênh lệch nhiệt độ của nước đầu vào và đầu ra của bộ làm mát là bao nhiêu ${ }^{\circ} \mathrm{C}$ (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần mười)?
Thí sinh sử dụng các dữ kiện sau để trả lời câu 3 và câu 4: Loa là một thiết bị có nhiệm vụ phát ra âm thanh bằng cách chuyển tín hiệu điện thành tín hiệu âm thanh (sóng âm). Cấu tạo đơn giản của loa gồm hai phần: nam châm hình trụ rỗng được đặt cố định, cuộn dây của màng loa được đặt đồng trục như hình vẽ. Cuộn dây của màng loa được đặt trong từ trường xuyên $t$ âm. Khi dòng điện thay đổi theo thời gian chạy qua cuộn dây đặt trong từ trường của nam châm sẽ làm xuất hiện lực từ tác dụng lên cuộn dây, lực từ này có chiều thay đổi làm màng loa dao động theo, từ đó tạo ra âm thanh phát ra tương ứng với tín hiệu âm thanh đầu vào. Giả sử từ trường của nam châm có độ lớn cảm ứng là $\mathrm{B}=0,08 \mathrm{~T}$. Cuộn dây có đường kính $\mathrm{d}=$ $6,4 \mathrm{~cm}$, gồm $\mathrm{N}=18$ vòng dây và có điện trở là $\mathrm{R}=6 \Omega$.
Câu 3: Giả sử màng loa dao động với tần số $\mathrm{f}=500 \mathrm{~Hz}$, làm cho các phần tử không khí xung quanh đó dao động. Biết tốc độ truyền âm trong không khí là $340 \mathrm{~m} / \mathrm{s}$ và bỏ qua năng lượng mất mát trong quá trình truyền. Bước sóng của âm thanh do loa phát ra là bao nhiêu m (làm tròn đến chữ số hàng phần trăm)?
Câu 4: Tại thời điểm điện áp đầu vào $\mathrm{U}=6 \mathrm{~V}$. Lực từ tác dụng lên cuộn dây là bao nhiêu N (làm tròn đến chữ số hàng phần trăm)?
Thí sinh sử dụng các dữ kiện sau để trả lời câu 5 và câu 6: Bom nhiệt hạch dùng phản ứng: ${ }_1^2 \mathrm{D}+{ }_1^3 \mathrm{~T} \rightarrow{ }_2^4 \mathrm{He}+{ }_0^1 \mathrm{n}$. Cho biết khối lượng của các hạt nhân ${ }_1^2 \mathrm{D},{ }_1^3 \mathrm{~T},{ }_2^4 \mathrm{He}$ và khối lượng hạt neutron lần lượt là: 2,0136 u ; 3,0160 u ; 4,0015 u và 1,0087 u.
Câu 5: Nếu có 1 kg Helium được tạo thành từ vụ nổ thì năng lượng tỏa ra theo đơn vị $10^{25} \mathrm{MeV}$ là bao nhiêu (làm tròn đến chữ số hàng đơn vị)? Biết $1 \mathrm{u}=931,5 \mathrm{MeV} / \mathrm{c}^2$.
Câu 6: Cho phản ứng phân hạch ${ }^{235} \mathrm{U}$ là ${ }_0^1 \mathrm{n}+{ }_{92}^{235} \mathrm{U} \rightarrow{ }_{54}^{140} \mathrm{Xe}+{ }_{38}^{94} \mathrm{Sr}+2{ }_0^1 \mathrm{n}$. Biết năng lượng liên kết riêng của ${ }_{92}^{235} \mathrm{U}$ là $7,59 \mathrm{MeV} /$ nucleon, ${ }_{54}^{140} \mathrm{Xe}$ là $8,29 \mathrm{MeV} /$ nucleon, ${ }_{38}^{94} \mathrm{Sr}$ là $8,59 \mathrm{MeV} /$ nucleon. Năng lượng nhiệt hạch nói trên tương ứng với năng lượng phân hạch của bao nhiêu kg ${ }^{235} \mathrm{U}$ (làm tròn đến chữ số hàng phần trăm)?
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.
Câu 1: Trong hệ SI , đơn vị nào sau đây là đơn vị của cảm ứng từ B ?
A. $\frac{A \cdot m}{N}$.
B. $\frac{\mathrm{V} . \mathrm{s}}{\mathrm{m}}$.
C. $\frac{\mathrm{m}}{\mathrm{A}}$.
D. $\frac{\mathrm{Wb}}{\mathrm{m}^2}$.
Xét $\phi=B S \Rightarrow B=\frac{\phi}{S}$ có đơn vị $W b / m^2$. Chọn D
A. $\gamma$.
B. $\beta^{+}$.
C. $\alpha$.
D. $\beta^{-}$.
$\beta^{-}$là dòng electron. Chọn D
A. 79 .
B. 276 .
C. 197.
D. 118 .
$A=197$. Chọn C

A. 2 và 4 .
B. 3 và 4 .
C. 2 và 3 .
D. 1 và 3 .
Máy xay sinh tố là động cơ điện (chuyển đổi điện năng thành cơ năng) nên cũng có hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ. Chọn D
A. Không khí mùa Xuân ở $16^{\circ} \mathrm{C}$.
B. Không khí mùa Đông ở $5^{\circ} \mathrm{C}$.
C. Không khí mùa Thu ở $24^{\circ} \mathrm{C}$.
D. Không khí mùa Hè ờ $40^{\circ} \mathrm{C}$.
Nhiệt độ càng cao thì các phân tử chuyển động càng nhanh. Chọn D
A. tăng 32 lần.
B. tăng 8 lần.
C. tăng 16 lần.
D. giảm 4 lần.
$\begin{array}{l} p = \frac{1}{3} \cdot D\overline {{v^2}} = \frac{1}{3} \cdot \frac{{{m_{{\rm{knoikhi }}}}}}{V} \cdot \overline {{v^2}} \\ \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}} {\overline {{v^2}} \uparrow {4^2}}\\ {V \downarrow 2} \end{array} \Rightarrow p \uparrow 32.{\rm{ }}} \right. \end{array}$
Chọn A
Chọn A
A. $\frac{\mathrm{p}}{\mathrm{V}}=$ hằng số.
B. T. V = hằng số.
C. $\frac{\mathrm{V}}{\mathrm{T}}=$ hằng số.
D. $\mathrm{pV}=$ hằng số.
Chọn D
A. luôn vuông góc với cảm ứng từ.
B. phụ thuộc cường độ dòng điện.
C. luôn vuông góc với dây dẫn.
D. cùng chiều đường cảm ứng từ.
Chọn D
A. "-".
B. "N".
C. "+".
D. "S".
Chọn B
A. năng lượng liên kết riêng càng lớn.
B. năng lượng liên kết càng nhỏ.
C. năng lượng liên kết càng lớn.
D. năng lượng liên kết riêng càng nhỏ.
Chọn C
A. Nhiệt độ nóng chảy của nước đá tinh khiết.
B. Nhiệt độ nóng chảy của đá khô.
C. Nhiệt độ nóng chảy của vàng nguyên chất.
D. Nhiệt đô sôi của rượu.
Chọn A
A. nóng chảy.
B. hóa hơi.
C. đông đặc.
D. ngưng kết.
Chọn A
A. ${ }_1^2 \mathrm{D},{ }_2^4 \mathrm{He},{ }_3^7 \mathrm{Li}$.
B. ${ }_3^7 \mathrm{Li},{ }_2^4 \mathrm{He},{ }_1^2 \mathrm{D}$.
C. ${ }_1^2 \mathrm{D},{ }_3^1 \mathrm{Li},{ }_2^4 \mathrm{He}$.
D. ${ }_2^4 \mathrm{He},{ }_3^7 \mathrm{Li},{ }_1^2 \mathrm{D}$.
${W_{lkr}} = \frac{{{W_{lk}}}}{A}$ $ \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}} {{W_{lkrHe}} = \frac{{28,4}}{4} = 7,1{\rm{MeV}}}\\ {{W_{lkrli}} = \frac{{39,2}}{7} = 5,6{\rm{MeV }}}\\ {{W_{lkrD}} = \frac{{2,24}}{2} = 1,12{\rm{MeV}}} \end{array}} \right.$ ${ \Rightarrow {W_{lkrD}} < {W_{lkrli}} < {W_{lkrHe}}.}$
Chọn C
Chọn C
A. va chạm của các phân tử khí với thành bình.
B. va chạm giữa các phân tử khí với nhau.
C. lực hút giữa các phân tử khí với nhau.
D. lực đẩy của các phân tử khí với thành bình.
Chọn A
A. nhiệt lượng hệ nhận.
B. nhiệt lượng hệ tỏa.
C. công hệ nhận.
D. công hệ sinh ra.
Chọn C
A. 8,8 J.
B. $8,8 \mathrm{~kJ}$.
C. 4,4 J.
D. $4,4 \mathrm{~kJ}$.
$Q=mc\Delta t=2.880.5=8800J=8,8kJ.\text{ }$Chọn B

Câu 17: Biết tốc độ quay của rôto là 125 vòng/phút. Số cặp cực từ của rôto là
A. 48 .
B. 12 .
C. 24 .
D. 50 .
$f=\frac{np}{60}\Rightarrow 50=\frac{125\cdot p}{60}\Rightarrow p=24.$Chọn C
A. Tăng số cặp cực của roto.
B. Giảm lưu lượng nước đi vào tuabin.
C. Giảm số cặp cực của rôto.
D. Tăng lưu lượng nước đi vào tuabin.
Số cặp cực của máy phát là cố định, không thể dễ dàng thay đổi được.
Giảm lưu lượng nước đi vào tuabin sẽ giảm tốc độ quay $\mathrm{n} \Rightarrow$ giảm tần số f . Chọn B
Giảm lưu lượng nước đi vào tuabin sẽ giảm tốc độ quay $\mathrm{n} \Rightarrow$ giảm tần số f . Chọn B
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai.
Câu 1: Thị trường vàng bạc đá quý hiện nay đang rất sôi động, tuy nhiên có nhiều loại vàng giả pha trộn với đồng, niken, sắt và một tỉ lệ nhỏ các kim loại khác. Một người muốn kiểm tra 1 "cây vàng" nặng $37,5 \mathrm{~g}$ xem có phải là vàng giả hay không. Rót 60 g nước nóng ở nhiệt độ $80^{\circ} \mathrm{C}$ vào bình cách nhiệt rồi thả cây vàng vào, cân bằng nhiệt xảy ra ngay lập tức ở $78^{\circ} \mathrm{C}$. Biết nhiệt dung riêng của vàng, đồng và nước lần lượt là $128 \mathrm{~J} / \mathrm{kgK}, 380 \mathrm{~J} / \mathrm{kgK}, 4180 \mathrm{~J} / \mathrm{kgK}$. Nhiệt độ phòng là $23^{\circ} \mathrm{C}$. Giả sử rằng vàng giả chỉ pha trộn đồng, tỉ lệ các kim loại khác là không đáng kể. Bỏ qua mọi hao phí khi truyền nhiệt.

a) Mục đích của thí nghiệm là kiểm tra nhiệt dung riêng của chất làm "cây vàng". Nếu nó có giá trị xấp xi $128 \mathrm{~J} / \mathrm{kg}$. K thì đây là vàng thật.
b) Nhiệt lượng mà "cây vàng" nhận vào là $501,6 \mathrm{~J}$.
c) Nhiệt dung riêng của "cây vàng" xác định được theo thí nghiệm trên là $243,2 \mathrm{~J} / \mathrm{kgK}$.
d) "Cây vàng" này là giả và chỉ có khoảng 19 gam vàng.
a) Đúng
b) Đúng.
$\begin{array}{l} Q = {m_n}{c_n}\left( {{t_n} - t} \right)\\ = 0,06 \cdot 4180 \cdot (80 - 78)\\ = 501,6\;{\rm{J}} \end{array}$
c) Đúng.
$\begin{array}{l} Q = {m_v}c\left( {t - {t_p}} \right)\\ \Rightarrow 501,6 = 37,5 \cdot {10^{ - 3}}.c.(78 - 23)\\ \Rightarrow c = 243,2\;{\rm{J}}/{\rm{kgK}} \end{array}$
d) Sai.
$\begin{array}{l} Q = {m_v}{c_v}\left( {{t_p} - t} \right) + {m_d}{c_d}\left( {{t_p} - t} \right)\\ \Rightarrow 501,6 = {m_v} \cdot 128 \cdot (78 - 23) + \left( {37,5 \cdot {{10}^{ - 3}} - {m_v}} \right) \cdot 380 \cdot (78 - 23)\\ \Rightarrow {m_v} \approx 0,02\;{\rm{kg}} = 20\;{\rm{g}} \end{array}$
b) Đúng.
$\begin{array}{l} Q = {m_n}{c_n}\left( {{t_n} - t} \right)\\ = 0,06 \cdot 4180 \cdot (80 - 78)\\ = 501,6\;{\rm{J}} \end{array}$
c) Đúng.
$\begin{array}{l} Q = {m_v}c\left( {t - {t_p}} \right)\\ \Rightarrow 501,6 = 37,5 \cdot {10^{ - 3}}.c.(78 - 23)\\ \Rightarrow c = 243,2\;{\rm{J}}/{\rm{kgK}} \end{array}$
d) Sai.
$\begin{array}{l} Q = {m_v}{c_v}\left( {{t_p} - t} \right) + {m_d}{c_d}\left( {{t_p} - t} \right)\\ \Rightarrow 501,6 = {m_v} \cdot 128 \cdot (78 - 23) + \left( {37,5 \cdot {{10}^{ - 3}} - {m_v}} \right) \cdot 380 \cdot (78 - 23)\\ \Rightarrow {m_v} \approx 0,02\;{\rm{kg}} = 20\;{\rm{g}} \end{array}$

a) Khi đẩy nước ra khỏi tàu, trọng lượng của tàu lớn hơn lực đẩy của nước giúp cho tàu nổi lên.
b) Trong quá trình xả khí nén để đẩy nước ra thì áp suất khí trong bình giảm dần.
c) Tàu đang ở nơi có áp suất 12 atm , thủy thủ mở van xả một bình khí nén 60 lít có áp suất 120 atm đồng thời mở van xả nước. Đến khi áp suất khí trong bình là 110 atm, nếu độ sâu của tàu và nhiệt độ của khí đều không đổi thì lượng nước đã được đẩy ra khỏi tàu là 60 lít.
d) Ở độ sâu h, nhiệt độ nước biển là $7^{\circ} \mathrm{C}$, trong khoang ngoài đang có nước và 1260 lít khí ở áp suất 11 atm , các van xả nước đang mở và tàu đang nổi lên. Cho đển khi tàu cách mặt nước $0,5 \mathrm{~h}$ nơi có nhiệt độ $15^{\circ} \mathrm{C}$ thì thể tích nước được đẩy ra thêm là 1116 lít.
a) Sai. Lực đẩy của nước phải lớn hơn trọng lượng của tàu thì mới giúp tàu nổi lên
b) Đúng. Khí thoát ra thì áp suất giảm
c) Sai. $n = {n_1} + {n_2}$ $\xrightarrow{n=\frac{pV}{RT}}$ $pV = {p_1}V + {p_2}{V_2}$ $ \Rightarrow 120.60 = 110.60 + 12.{V_2}$ $ \Rightarrow {V_2} = 50l$
d) Đúng.
$\begin{array}{l} \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}} {{p_3} = {p_0} + Dgh}\\ {{p_4} = {p_0} + Dg \cdot \frac{h}{2}} \end{array}} \right.\\ \Rightarrow Dgh = {p_3} - {p_0} = 2\left( {{p_4} - {p_0}} \right)\\ \Rightarrow 11 - 1 = 2\left( {{p_4} - 1} \right)\\ \Rightarrow {p_4} = 6\;{\rm{atm}}\\ \frac{{{p_3}{V_3}}}{{{T_3}}} = \frac{{{p_4}{V_4}}}{{{T_4}}}\\ \Rightarrow \frac{{11.1260}}{{7 + 273}} = \frac{{6.{V_4}}}{{15 + 273}}\\ \Rightarrow {V_4} = 2376l \end{array}$
$\Delta V={{V}_{3}}-{{V}_{1}}=2376-1260=1116l$
b) Đúng. Khí thoát ra thì áp suất giảm
c) Sai. $n = {n_1} + {n_2}$ $\xrightarrow{n=\frac{pV}{RT}}$ $pV = {p_1}V + {p_2}{V_2}$ $ \Rightarrow 120.60 = 110.60 + 12.{V_2}$ $ \Rightarrow {V_2} = 50l$
d) Đúng.
$\begin{array}{l} \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}} {{p_3} = {p_0} + Dgh}\\ {{p_4} = {p_0} + Dg \cdot \frac{h}{2}} \end{array}} \right.\\ \Rightarrow Dgh = {p_3} - {p_0} = 2\left( {{p_4} - {p_0}} \right)\\ \Rightarrow 11 - 1 = 2\left( {{p_4} - 1} \right)\\ \Rightarrow {p_4} = 6\;{\rm{atm}}\\ \frac{{{p_3}{V_3}}}{{{T_3}}} = \frac{{{p_4}{V_4}}}{{{T_4}}}\\ \Rightarrow \frac{{11.1260}}{{7 + 273}} = \frac{{6.{V_4}}}{{15 + 273}}\\ \Rightarrow {V_4} = 2376l \end{array}$
$\Delta V={{V}_{3}}-{{V}_{1}}=2376-1260=1116l$

a) Hệ thống phanh tái sinh chuyển hóa một phần động năng của xe thành điện năng.
b) Lượng điện năng mà hệ thống phanh tái sinh nạp được vào pin là 23310 J .
c) Tỷ lệ chuyển hóa năng lượng từ động năng ban đầu của xe thành năng lượng điện trên pin là 17,5\%.
d) Cần khoảng 13701 lần phanh như trên để nạp đầy pin từ trạng thái $0 \%$ lên $100 \%$.
a) Đúng
$P={{E}_{tb}}{{I}_{tb}}=166,5\cdot 40=6660~\text{W}$
$A=Pt=6660\cdot 5=33300~\text{J}$
$W=HA=0,7\cdot 33300=23310~\text{J}\Rightarrow $b) Đúng
${{W}_{d}}=\frac{1}{2}m{{v}^{2}}=\frac{1}{2}\cdot 2650\cdot {{\left( \frac{40}{3,6} \right)}^{2}}\approx 163580~\text{J}$
$\frac{W}{{{W}_{d}}}=\frac{23310}{163580}\approx 0,1425=14,25%\Rightarrow $c) Sai
$n=\frac{{{W}_{pin}}}{W}=\frac{88,72\cdot {{10}^{3}}\cdot 60\cdot 60}{23310}\approx 13702$lần$\Rightarrow $ d) Sai
$P={{E}_{tb}}{{I}_{tb}}=166,5\cdot 40=6660~\text{W}$
$A=Pt=6660\cdot 5=33300~\text{J}$
$W=HA=0,7\cdot 33300=23310~\text{J}\Rightarrow $b) Đúng
${{W}_{d}}=\frac{1}{2}m{{v}^{2}}=\frac{1}{2}\cdot 2650\cdot {{\left( \frac{40}{3,6} \right)}^{2}}\approx 163580~\text{J}$
$\frac{W}{{{W}_{d}}}=\frac{23310}{163580}\approx 0,1425=14,25%\Rightarrow $c) Sai
$n=\frac{{{W}_{pin}}}{W}=\frac{88,72\cdot {{10}^{3}}\cdot 60\cdot 60}{23310}\approx 13702$lần$\Rightarrow $ d) Sai

a) Hằng số phóng xạ của ${ }_{53}^{131} \mathrm{I}$ là $\lambda=10^{-7} \mathrm{~s}^{-1}$.
b) Khi một hạt nhân ${ }_{53}^{131} \mathrm{I}$ phóng xạ $\beta^{-}$, sản phẩm phân rã là hạt nhân ${ }_{54}^{131} \mathrm{Xe}$.
c) Trong điều trị, mỗi hạt $\beta^{-}$phát ra từ ${ }_{53}^{131} \mathrm{I}$ có năng lượng trung bình $0,606 \mathrm{MeV}$. Sau 4,01 ngày, tổng năng lượng phát ra từ các hạt $\beta$ - của liều thuốc là xấp xỉ 90 J .
d) Theo tiêu chuẩn y học, liều thuốc còn tác dụng điều trị khi độ phóng xạ còn ít nhất là $37.10^6$ Bq. Liều thuốc trên hết tác dụng chữa bệnh sau khoảng 213 ngày.
$\lambda =\frac{\ln 2}{T}=\frac{\ln 2}{8,02\cdot 24\cdot 60\cdot 60}\approx {{10}^{-6}}~{{\text{s}}^{-1}}\Rightarrow $a) Sai
$_{53}^{131}I\to _{-1}^{0}e+_{54}^{131}Xe\Rightarrow $b) Đúng
$n=\frac{m}{M}=\frac{0,806\cdot {{10}^{-6}}}{131}\approx 6,153\cdot {{10}^{-9}}~\text{mol}$
$\begin{array}{l} {N_0} = n{N_A}\\ = 6,153 \cdot {10^{ - 9}} \cdot 6,02 \cdot {10^{23}}\\ \approx 3,704 \cdot {10^{15}}\\ \Delta N = {N_0}\left( {1 - {2^{\frac{{ - t}}{T}}}} \right)\\ = 3,704 \cdot {10^{15}} \cdot \left( {1 - {2^{\frac{{ - 4,01}}{{8,02}}}}} \right)\\ \approx 1,085 \cdot {10^{15}} \end{array}$
$\begin{array}{l} Q = \Delta NE\\ = 1,085 \cdot {10^{15}} \cdot 0,606 \cdot 1,6 \cdot {10^{ - 13}}\\ \approx 105J \end{array}$
c) Sai
$\begin{array}{*{20}{l}} {H = \lambda N = \frac{{\ln 2}}{T} \cdot {N_0} \cdot {2^{\frac{{ - t}}{T}}}}\\ { \Rightarrow 37 \cdot {{10}^6} = \frac{{\ln 2}}{{8,02 \cdot 24 \cdot 60 \cdot 60}} \cdot 3,704 \cdot {{10}^{15}} \cdot {2^{\frac{{ - t}}{{8,02}}}}}\\ { \Rightarrow t \approx 53\left( {ngay} \right)} \end{array}$
d) Sai
$_{53}^{131}I\to _{-1}^{0}e+_{54}^{131}Xe\Rightarrow $b) Đúng
$n=\frac{m}{M}=\frac{0,806\cdot {{10}^{-6}}}{131}\approx 6,153\cdot {{10}^{-9}}~\text{mol}$
$\begin{array}{l} {N_0} = n{N_A}\\ = 6,153 \cdot {10^{ - 9}} \cdot 6,02 \cdot {10^{23}}\\ \approx 3,704 \cdot {10^{15}}\\ \Delta N = {N_0}\left( {1 - {2^{\frac{{ - t}}{T}}}} \right)\\ = 3,704 \cdot {10^{15}} \cdot \left( {1 - {2^{\frac{{ - 4,01}}{{8,02}}}}} \right)\\ \approx 1,085 \cdot {10^{15}} \end{array}$
$\begin{array}{l} Q = \Delta NE\\ = 1,085 \cdot {10^{15}} \cdot 0,606 \cdot 1,6 \cdot {10^{ - 13}}\\ \approx 105J \end{array}$
c) Sai
$\begin{array}{*{20}{l}} {H = \lambda N = \frac{{\ln 2}}{T} \cdot {N_0} \cdot {2^{\frac{{ - t}}{T}}}}\\ { \Rightarrow 37 \cdot {{10}^6} = \frac{{\ln 2}}{{8,02 \cdot 24 \cdot 60 \cdot 60}} \cdot 3,704 \cdot {{10}^{15}} \cdot {2^{\frac{{ - t}}{{8,02}}}}}\\ { \Rightarrow t \approx 53\left( {ngay} \right)} \end{array}$
d) Sai
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6 .PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lòi ngắn.
Thí sinh sử dụng các dữ kiện sau để trả lời câu 1 và câu 2: Một hệ thống tản nhiệt nước cho CPU , có cấu trúc như hình bên. Bộ làm mát tiếp xúc trực tiếp với CPU , giúp hấp thụ nhiệt từ CPU . Chất lỏng làm mát sẽ chảy qua bộ làm mát, hấp thụ nhiệt và trở nên nóng lên. Các ống dẫn giúp lưu thông chất lỏng từ bộ làm mát đến bộ tản nhiệt và ngược lại. Tại bộ tản nhiệt, nhiệt lượng được giải phóng ra ngoài không khí nhờ luồng không khí mát được quạt thổi liên tục. Hệ thống này có các thông số sau.

- Lưu lượng nước: 0,4 lít/phút.
- Nhiệt dung riêng của nước: $4200 \mathrm{~J} / \mathrm{kg}$. K.
- Khối lượng riêng của nước: $1000 \mathrm{~kg} / \mathrm{m}^3$.
- Công suất tỏa nhiệt của CPU khi hoạt động bình thường là 180 W .
- Hiệu suất làm mát của hệ thống là: $80 \%$ (tức là $80 \%$ nhiệt lượng tỏa ra từ CPU được nước hấp thụ)
Câu 1: Nhiệt lượng CPU tỏa ra trong một phút khi hoạt động bình thường là bao nhiêu kJ (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần mười)?
$A=Pt=180.60=10800~\text{J}=10,8~\text{kJ}$
Trả lời ngắn: 10,8
Trả lời ngắn: 10,8
$Q=HA=0,8\cdot 10800=8640~\text{J}$
$m=VD=0,4\cdot {{10}^{-3}}\cdot 1000=0,4~\text{kg}$
$\begin{array}{l} Q = mc\Delta t\\ \Rightarrow 8640 = 0,4 \cdot 4200 \cdot \Delta t\\ \Rightarrow \Delta t \approx {5,1^0} \end{array}$
Trả lời ngắn: 5,1
$m=VD=0,4\cdot {{10}^{-3}}\cdot 1000=0,4~\text{kg}$
$\begin{array}{l} Q = mc\Delta t\\ \Rightarrow 8640 = 0,4 \cdot 4200 \cdot \Delta t\\ \Rightarrow \Delta t \approx {5,1^0} \end{array}$
Trả lời ngắn: 5,1

Câu 3: Giả sử màng loa dao động với tần số $\mathrm{f}=500 \mathrm{~Hz}$, làm cho các phần tử không khí xung quanh đó dao động. Biết tốc độ truyền âm trong không khí là $340 \mathrm{~m} / \mathrm{s}$ và bỏ qua năng lượng mất mát trong quá trình truyền. Bước sóng của âm thanh do loa phát ra là bao nhiêu m (làm tròn đến chữ số hàng phần trăm)?
$\lambda =\frac{v}{f}=\frac{340}{500}=0,68~\text{m}$
Trả lời ngắn: 0,68
Trả lời ngắn: 0,68
$I=\frac{U}{R}=\frac{6}{6}=1~\text{A}$
Chiều dài 1 vòng dây là
$\begin{array}{l} L = \pi d\\ = 6,4\pi (\;{\rm{cm}})\\ = 0,064\pi (\;{\rm{m}})\\ F = NL.I.B\\ = 18.0,064\pi .1.0,08\\ \approx 0,29N \end{array}$
Trả lời ngắn: 0,29
Chiều dài 1 vòng dây là
$\begin{array}{l} L = \pi d\\ = 6,4\pi (\;{\rm{cm}})\\ = 0,064\pi (\;{\rm{m}})\\ F = NL.I.B\\ = 18.0,064\pi .1.0,08\\ \approx 0,29N \end{array}$
Trả lời ngắn: 0,29

Câu 5: Nếu có 1 kg Helium được tạo thành từ vụ nổ thì năng lượng tỏa ra theo đơn vị $10^{25} \mathrm{MeV}$ là bao nhiêu (làm tròn đến chữ số hàng đơn vị)? Biết $1 \mathrm{u}=931,5 \mathrm{MeV} / \mathrm{c}^2$.
$\begin{array}{l} \Delta E = \left( {{m_t} - {m_s}} \right){c^2}\\ = (2,0136 + 3,016 - 4,0015 - 1,0087) \cdot 931,5\\ \approx 18,071{\rm{MeV}} \end{array}$
$n=\frac{m}{M}\approx \frac{1000}{4}=250~\text{mol}$
$\begin{array}{l} N = n{N_A}\\ = 250 \cdot 6,02 \cdot {10^{23}}\\ = 1,505 \cdot {10^{26}}\\ Q = N\Delta E\\ = 1,505 \cdot {10^{26}} \cdot 18,071\\ \approx 272 \cdot {10^{25}}{\rm{MeV}} \end{array}$
Trả lời ngắn: 272
$n=\frac{m}{M}\approx \frac{1000}{4}=250~\text{mol}$
$\begin{array}{l} N = n{N_A}\\ = 250 \cdot 6,02 \cdot {10^{23}}\\ = 1,505 \cdot {10^{26}}\\ Q = N\Delta E\\ = 1,505 \cdot {10^{26}} \cdot 18,071\\ \approx 272 \cdot {10^{25}}{\rm{MeV}} \end{array}$
Trả lời ngắn: 272
$\begin{array}{l} \Delta {E_{ph}} = {W_{lks}} - {W_{lkt}}\\ = 140.8,29 + 94.8,59 - 235.7,59\\ = 184,41{\rm{MeV}} \end{array}$
${{N}_{U}}=\frac{Q}{\Delta {{E}_{ph}}}=\frac{{{272.10}^{25}}}{184,41}\approx {{1,475.10}^{25}}$
${{n}_{U}}=\frac{{{N}_{U}}}{{{N}_{A}}}=\frac{{{1,475.10}^{25}}}{{{6,02.10}^{23}}}\approx 24,5~\text{mol}$
$\begin{array}{l} {m_U} = {n_U}{M_U}\\ = 24,5.235\\ \approx {5,76.10^3}\;{\rm{g}}\\ = 5,76\;{\rm{kg}} \end{array}$
Trả lời ngắn: 5,76
${{N}_{U}}=\frac{Q}{\Delta {{E}_{ph}}}=\frac{{{272.10}^{25}}}{184,41}\approx {{1,475.10}^{25}}$
${{n}_{U}}=\frac{{{N}_{U}}}{{{N}_{A}}}=\frac{{{1,475.10}^{25}}}{{{6,02.10}^{23}}}\approx 24,5~\text{mol}$
$\begin{array}{l} {m_U} = {n_U}{M_U}\\ = 24,5.235\\ \approx {5,76.10^3}\;{\rm{g}}\\ = 5,76\;{\rm{kg}} \end{array}$
Trả lời ngắn: 5,76