Lesson 4: The present perfect progressive

Aquarius

Thành viên cấp 1
II. Present Perfect Progressive (thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn)

1. Cấu trúc:

(+) S + has/have + been + Ving.

(–) S + has/have + not + been + Ving.

(?) Has/Have + S + been + Ving?

Yes, S + has/have.

No, S + has/have + not.

2. Cách sử dụng:

- Nhìn chung, về cơ bản, thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn giống với thì hiện tại hoàn thành, đều dùng để diễn tả một hành động bắt đầu diễn ra trong quá khứ và vẫn còn xảy ra ở hiện tại. Tuy nhiên, thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh thời gian của hành động (How long), còn thì hiện tại hoàn thành quan tâm đến kết quả của hành động.

- Thường dùng với 2 giới từ “since” hoặc “for”.

I have been learning English since early morning.

- Các dấu hiệu khác để nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: all day, all her/his lifetime, all day long, all the morning/afternoon

3. Phân biệt HTHT – HTHTTD

HIỆN TẠI HOÀN THÀNH
Hành động đã chấm dứt ở hiện tại do đó đã có kết quả rõ ràng.

I've waited for you for half an hour. (and now I stop waiting because you didn't come)

HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN
Hành động vẫn tiếp diễn ở hiện tại, có khả năng lan tới tương lai do đó không có kết quả rõ rệt.

I've been waiting for you for half an hour. ( and now I'm still waiting, hoping that you'll come)
 

Members online

No members online now.
Back
Top