Aquarius
Thành viên cấp 1
Cách dùng
Thì quá khứ đơn (The simple past) được dùng thường xuyên để diễn tả :
Sự việc diễn ra trong một thời gian cụ thể trong quá khứ và đã kết thúc ở hiện tại:
Sự việc diễn ra trong một khoảng thời gian trong quá khứ và đã kết thúc ở hiện tại:
Cấu trúc
Câu khẳng định
- S + V-ed/P2 (+ O)
Ví dụ:
- S + did not/didn't + V (+ O)
Ví dụ:
- (Từ để hỏi) + did not/didn't + V + (O)
- (Từ để hỏi) + did + V + not + (O)
Ví dụ:
Thì quá khứ đơn (The simple past) được dùng thường xuyên để diễn tả :
Sự việc diễn ra trong một thời gian cụ thể trong quá khứ và đã kết thúc ở hiện tại:
- She came back last Friday.
- I saw her in the street.
- They didn't agree to the deal.
Sự việc diễn ra trong một khoảng thời gian trong quá khứ và đã kết thúc ở hiện tại:
- She lived in Tokyo for seven years.
- They were in London from Monday to Thursday of last week.
- When I was living in New York, I went to all the art exhibitions I could.
Cấu trúc
Câu khẳng định
- S + V-ed/P2 (+ O)
Ví dụ:
- She came back last Friday.
- They were in London from Monday to Thursday of last week.
- S + did not/didn't + V (+ O)
Ví dụ:
- She didn't come back last Friday
- They were not in London from Monday to Thursday of last week.
- (Từ để hỏi) + did not/didn't + V + (O)
- (Từ để hỏi) + did + V + not + (O)
Ví dụ:
- When did she come back?
- Were they in London from Monday to Thursday of last week?
- Lưu ý phần công thức thì quá khứ đơn khi dùng ở thể khẳng định
- Qua các ví dụ trên các bạn có thể thấy là đối với các động từ kết thúc bằng đuôi "y" mà ngay trước ký tự "y" đó là một nguyên âm (stay) thì đuôi "y" đó không cần chuyển thành "i" rồi mới thêm "ed". Còn với các động từ kết thúc bởi "y" mà ngay trước nó là một phụ âm (study) thì cần chuyển "y" sang "i" rồi thêm "ed".
Bạn cần lưu ý: Động từ bất quy tắc là các từ không tuân theo quy tắc thêm "ed" vào cuối để chuyển nó về dạng quá khứ. Đối với dạng động từ này, các bạn cần tra trong bảng động từ bất quy tắc và học thuộc (^_^).
3. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn thông qua các trạng từ chỉ thời gian hay gặp trong thì quá khứ đơn:
yesterday / Last week/month/year / two weeks/months/years/ ago
QUÁ KHỨ ĐƠN VỚI TO BE
* Công thức thể khẳng định: Chủ ngữ + WAS hoặc WERE + Bổ ngữ nếu có.
Lưu ý 1: Nếu chủ ngữ là I, HE, SHE. IT hoặc là ngôi thứ 3 số ít nói chung, ta dùng WAS.
- I WAS DISAPPOINTED TO KNOW MY SCORE.
- SHE WAS HAPPY TO SEE ME.
* Công thức thể phủ định: thêm NOT sau WAS hoặc WERE
Lưu ý: WAS NOT viết tắt = WASN'T / WERE NOT viết tắt = WEREN'T
* Công thức thể nghi vấn: đem WAS hoặc WERE ra trước chủ ngữ
Ví dụ: WERE YOU DRUNK LAST NIGHT? = Tối qua anh đã say rượu phải không?
QUÁ KHỨ ĐƠN VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG
* Công thức quá khứ đơn với động từ thường ở thể khẳng định:
Chủ ngữ + Động từ ở dạng quá khứ + Bổ ngữ (nếu có).
- Giải thích:
+ Xét theo đa số, dạng quá khứ của một động từ được tạo ra bằng cách thêm ED đằng sau dạng nguyên mẫu của động từ đó.
- WANTED --> WANTED
- NEEDED --> NEEDED
- Động từ tận cùng bằng E và có 1 phụ âm đứng trước E, ta chỉ cần thêm D ( DATE --> DATED, LIVE --> LIVED...)
- Động từ tận cùng bằng Y phải đổi Y thành I rồi mới thêm ED (TRY --> TRIED, CRY --> CRIED...)
- Động từ tận cùng bằng 1 nguyên âm + 1 phụ âm ngoài W và Y, ta viết phụ âm cuối đó thêm 1 lần nữa rồi mới thêm ED (STOP --> STOPPED, TAP -->TAPPED, COMMIT --> COMMITTED...)
+ CHÚ Ý: Có một số động từ có dạng quá khứ BẤT QUY TẮC, tức là chúng ta phải học thuộc lòng danh sách những động từ đó vì cách chuyển chúng từ dạng nguyên mẫu sang dạng quá khứ không theo quy tắc nào cả. Nếu bạn tham khảo Bảng Động Từ Bất Quy Tắc, dạng quá khứ của một động từ nằm ở cột thứ 2 (cột thứ 1 là dạng nguyên mẫu, cột thứ 2 là dạng quá khứ và cột thứ 3 là dạng quá khứ hoàn thành). Thí dụ vài động từ bất quy tắc:
- DO -->DID
- GO -->WENT
- SPEAK --> SPOKE
- WRITE --> WROTE
- I SAW PETER LAST WEEK. = Tuần trước tôi có nhìn thấy Peter.
- SHE LEFT WITHOUT SAYING A WORD. = Cô ấy bỏ đi không nói một lời nào.
Chủ ngữ + DID + NOT + Động từ nguyên mẫu + Bổ ngữ (nếu có)
- Lưu ý: Chủ ngữ có thể là bất kỳ chủ ngữ nào, số ít hay số nhiều không cần quan tâm.
- Viết tắt:
- DID NOT viết tắt là DIDN'T (chỉ trong văn viết trang trọng hoặc khi nhấn mạnh mới dùng dạng đầy đủ, bình thường khi nói ta dùng dạng ngắn gọn)
- Ta có thể thay DID NOT trong công thức trên bằng NEVER để nhấn mạnh ý phủ định (mạnh hơn cả khi nói ở dạng đầy đủ)
- HE DIDN'T UNDERSTAND WHAT YOU SAID = Anh ấy đã không hiểu những gì bạn nói.
- I NEVER PROMISED YOU ANYTHING. = Anh chưa bao giờ hứa với em điều gì cả.
DID + Chủ ngữ + Động từ nguyên mẫu + Bổ ngữ (nếu có) ?
- Lưu ý:
+ Cách trả lời câu hỏi YES - NO thì quá khứ đơn:
- Trả lời YES: YES, Chủ ngữ + DID
- Trả lời NO: NO, Chủ ngữ + DIDN'T
- Thí dụ:
- DID YOU DO THAT ? Có phải bạn đã làm điều đó? (Trả lời: YES, I DO hoặc NO, I DON'T)
- WHAT DID YOU DO ? = Bạn đã làm gì?
- Khi muốn diễn tả hành động đã xảy ra xong trong quá khứ. I LAST SAW HER AT HER HOUSE TWO MONTHS AGO = Lần cuối cùng tôi đã nhìn thấy cô ta ở nhà cô ta là cách đây 2 tháng)
- Khi muốn diễn tả hành động đã xảy ra xong trong một giai đoạn nào đó trong quá khứ.I LIVED IN CHINA FOR 6 MONTHS = Tôi đã sống ở Trung Quốc 6 tháng (đó là chuyện quá khứ, giờ tôi không sống ở TQ)
* Trạng từ thường dùng cho Thì Quá Khứ Đơn:
- YESTERDAY = hôm qua
- LAST NIGHT = tối hôm qua
- LAST WEEK = tuần trước (có thể thay WEEK bằng MONTH (tháng), YEAR(năm), DECADE(thập niên), CENTURY...)
- TWO DAYS AGO = cách đây 2 ngày (có thể thay TWO DAYS bằng một ngữ danh từ về thời gian nào khác : AN HOUR AGO = Cách đây 1 tiếngđồng hồ, 300 YEARS AGO = cách đây 300 năm...)