V
Vật Lí
Guest
A. .10$^{-3}$ W.m$^{-2}$
B. 0,1 W.m$^{-2}$
C. 0,01 W.m$^{-2}$
D. 10$^{-4}$ W.m$^{-2}$
+ Ta có $L\left( {dB} \right) = 10.\lg {I \over {{I_0}}} \to 90 = 10.\lg {I \over {{I_0}}} \to {I \over {{I_0}}} = {10^9} \to I = {10^9}{.10^{ - 12}} = {10^{ - 3}}{{\rm{W}} \over {{m^2}}}$
+ Chọn đáp án A.
+ Chọn đáp án A.
Câu 2[TG]. Cường độ âm tăng lên bao nhiêu lần nếu mức cường độ âm tương ứng tăng lên n ben?
A. n lần
B. n$^{10}$ lần
C. 10$^n$ lần
D. 10n lần
Gọi L$_1$, L$_2$ là mức cường độ âm của nguồn tại thời điểm ban đầu và thời điếm sau đó
$\Delta L = {L_2} - {L_1} = \lg {{{I_2}} \over {{I_0}}} - \lg {{{I_1}} \over {{I_0}}} = \lg {{{I_2}} \over {{I_1}}} = n \to {{{I_2}} \over {{I_1}}} = {10^n} \to {I_2} = {10^n}.{I_1}$
Vậy mức cường độ âm tăng n ben thì cường độ âm tăng 10n lần
Chọn đáp án C.
$\Delta L = {L_2} - {L_1} = \lg {{{I_2}} \over {{I_0}}} - \lg {{{I_1}} \over {{I_0}}} = \lg {{{I_2}} \over {{I_1}}} = n \to {{{I_2}} \over {{I_1}}} = {10^n} \to {I_2} = {10^n}.{I_1}$
Vậy mức cường độ âm tăng n ben thì cường độ âm tăng 10n lần
Chọn đáp án C.
Câu 3[TG]. Ở khoảng cách 10m trước một chiếc loa, mước cường độ âm là 10B. Tính cường độ âm tại điểm nằm cách loa một khoảng 1000m. Biết sóng do loa phát ra lan tỏa trong không gian dưới dạng sóng cầu. Cho biết cường độ âm chuẩn I$_0$ = .10$^{-12}$ W.m$^{-2}$.
A. .10$^{-4}$ W.m$^{-2}$
B. .10$^{-5}$ W.m$^{-2}$
C. .10$^{-8}$ W.m$^{-2}$
D. .10$^{-6}$ W.m$^{-2}$
$\eqalign{
& \Delta L = {L_2} - {L_1} = \lg {{{I_2}} \over {{I_0}}} - \lg {{{I_1}} \over {{I_0}}} = \lg {{{I_2}} \over {{I_1}}} = \lg {\left( {{{{R_1}} \over {{R_2}}}} \right)^2} = \lg {\left( {{{10} \over {1000}}} \right)^2} = - \,4\left( B \right) \to {L_2} = - 4 + {L_1} = - 4 + 10 = 6\left( B \right) \cr
& \to {L_2} = \lg {{{I_2}} \over {{I_0}}} = 6 \to {{{I_2}} \over {{I_0}}} = {10^6} \to {I_2} = {10^6}.{I_0} = {10^{ - 6}}{\rm{W}}/{m^2} \cr} $
Chọn đáp án D.
& \Delta L = {L_2} - {L_1} = \lg {{{I_2}} \over {{I_0}}} - \lg {{{I_1}} \over {{I_0}}} = \lg {{{I_2}} \over {{I_1}}} = \lg {\left( {{{{R_1}} \over {{R_2}}}} \right)^2} = \lg {\left( {{{10} \over {1000}}} \right)^2} = - \,4\left( B \right) \to {L_2} = - 4 + {L_1} = - 4 + 10 = 6\left( B \right) \cr
& \to {L_2} = \lg {{{I_2}} \over {{I_0}}} = 6 \to {{{I_2}} \over {{I_0}}} = {10^6} \to {I_2} = {10^6}.{I_0} = {10^{ - 6}}{\rm{W}}/{m^2} \cr} $
Chọn đáp án D.
Câu 4[TG]. Trong một phòng nghe nhạc, tại một vị trí: Mức cường độ âm tạo ra từ nguồn âm là 80dB, mức cường độ âm tạo ra từ phản xạ ở bức tường phía sau là 74dB. Coi bức tường không hấp thụ năng lượng âm và sự phản xạ âm tuân theo định luật phản xạ ánh sáng. Mức cường độ âm toàn phần tại điểm đó là
A. 77 dB.
B. 80,97 dB.
C. 84,36 dB.
D. 86,34 dB.
+ Cường độ âm của âm từ nguồn phát ra ${L_1} = 10\lg {{{I_1}} \over {{I_0}}} = 80 \leftrightarrow \lg {{{I_1}} \over {{I_0}}} = 8 \leftrightarrow {{{I_1}} \over {{I_0}}} = {10^8} \leftrightarrow {I_1} = {10^{ - 4}}W/{m^2}$
+ Cường độ âm phản xạ là ${L_2} = 10\lg {{{I_2}} \over {{I_0}}} = 74 \leftrightarrow \lg {{{I_1}} \over {{I_0}}} = 7,4 \leftrightarrow {{{I_1}} \over {{I_0}}} = {10^{7,4}} \leftrightarrow {I_2} = 2,{512.10^{ - 5}}W/{m^2}$
+ Tại điểm đó mức cường độ âm là $L = 10\lg {{{I_1} + {I_2}} \over {{I_0}}} = 10\lg {{{{10}^{ - 4}} + 2,{{512.10}^{ - 5}}} \over {{{10}^{ - 12}}}} = 80,97dB$
Đáp án B.
+ Cường độ âm phản xạ là ${L_2} = 10\lg {{{I_2}} \over {{I_0}}} = 74 \leftrightarrow \lg {{{I_1}} \over {{I_0}}} = 7,4 \leftrightarrow {{{I_1}} \over {{I_0}}} = {10^{7,4}} \leftrightarrow {I_2} = 2,{512.10^{ - 5}}W/{m^2}$
+ Tại điểm đó mức cường độ âm là $L = 10\lg {{{I_1} + {I_2}} \over {{I_0}}} = 10\lg {{{{10}^{ - 4}} + 2,{{512.10}^{ - 5}}} \over {{{10}^{ - 12}}}} = 80,97dB$
Đáp án B.
Câu 5[TG]. Một nguồn âm S phát ra âm có tần số xác định. Năng lượng âm truyền đi phân phối đều trên mặt cầu tâm S bán kính d. Bỏ qua sự phản xạ của sóng âm trên mặt đất và các vật cản. Tai điểm A cách nguồn âm S 100 m, mức cường độ âm là 20 dB. Xác định vị trí điểm B để tại đó mức cường độ âm bằng 0.
A. Cách S 10(m).
B. Cách S 1000(m).
C. Cách S 1(m).
D. Cách S 100(m).
$\eqalign{
& \left. \matrix{
{L_A} = \lg \left( {{{{I_A}} \over {{I_0}}}} \right) \hfill \cr
{L_B} = \lg \left( {{{{I_B}} \over {{I_0}}}} \right) \hfill \cr} \right\} \to {L_A} - {L_B} = \lg \left( {{{{I_A}} \over {{I_B}}}} \right) = \lg \left( {{{{P \over {4\pi d_A^2}}} \over {{P \over {4\pi d_B^2}}}}} \right) = \lg {\left( {{{{d_B}} \over {{d_A}}}} \right)^2} = 2 \cr
& \to {{{d_B}} \over {{d_A}}} = {10^2} \to {d_B} = {10^2}{d_A} = 1000\left( m \right) \cr} $
& \left. \matrix{
{L_A} = \lg \left( {{{{I_A}} \over {{I_0}}}} \right) \hfill \cr
{L_B} = \lg \left( {{{{I_B}} \over {{I_0}}}} \right) \hfill \cr} \right\} \to {L_A} - {L_B} = \lg \left( {{{{I_A}} \over {{I_B}}}} \right) = \lg \left( {{{{P \over {4\pi d_A^2}}} \over {{P \over {4\pi d_B^2}}}}} \right) = \lg {\left( {{{{d_B}} \over {{d_A}}}} \right)^2} = 2 \cr
& \to {{{d_B}} \over {{d_A}}} = {10^2} \to {d_B} = {10^2}{d_A} = 1000\left( m \right) \cr} $
Câu 6[TG]. Mức cường độ âm tăng thêm 3dB thì cường độ âm tăng lên gấp
A. 30 lần
B. 10$^{3}$ lần
C. 90 lần
D. .10$^{6}$ lần
${L_2} - {L_1} = 10.\lg {{{I_2}} \over {{I_0}}} - 10.\lg {{{I_1}} \over {{I_0}}} = 30 \to \lg {{{I_2}} \over {{I_0}}} - \lg {{{I_1}} \over {{I_0}}} = 3 \to \lg {{{I_2}} \over {{I_1}}} = 3 \to {{{I_2}} \over {{I_1}}} = {10^3}$Chọn đáp án B.
Câu 7[TG]. Một nguồn âm có kích thước nhỏ, phát ra sóng âm là sóng cầu. Bỏ quả sự hấp thụ âm của môi trường. Cường độ âm chuẩn I$_0$ = 10- 12W.m$^{-2}$. Tại một điểm trên mặt cầu có tâm là nguồn phát âm, bán kính 1 m, có mức cường độ âm là 105 dB. Tính công suất của nguồn âm?
A. 1,3720 W.
B. 0,156 W.
C. 0,4326 W.
D. 0,3974 W.
• Cường độ âm I: $L = 10\lg \left( {{I \over {{I_0}}}} \right) \to I = {I_0}{.10^{{L \over {10}}}}\,\,\,\left( 1 \right)$
• Công suất của nguồn âm: P = I.S = I.4πR$^2$ (2)
• Từ (1) và (2): P = 0,3974 W.
• Công suất của nguồn âm: P = I.S = I.4πR$^2$ (2)
• Từ (1) và (2): P = 0,3974 W.
Câu 8[TG]. Công suất âm thanh cực đại của một máy nghe nhạc gia đình là 10W. Cho rằng cứ truyền trên khoảng cách 1m, năng lượng âm bị giảm 5% so với lần đầu do sự hấp thụ của môi trường truyền âm. Biết I$_0$ = .10$^{-12}$W.m$^{-2}$. Nếu mở to hết cỡ thì mức cường độ âm ở khoảng cách 6m là:
A. 103 dB
B. 107 dB
C. 98 dB
D. 89 dB
+ Năng lượng của nguồn âm là W = I.(4πd2).t
+ Theo đề bài, nếu âm truyền trên khoảng cách 1m thì năng lượng âm bị giảm 5% nghĩa là
${{\Delta W} \over {{W_0}}}.100\% = 5\% \to {{\Delta W} \over {{W_0}}} = 0,05 \to {{{W_0} - W} \over {{W_0}}} = 0,05 \to W = 0,95{W_0}$
+ Vậy: $W = 0,95{W_0} \to I.\left( {4\pi {d^2}} \right).t = 0,95{P_0}.t \to I = {{0,95{P_0}} \over {4\pi {d^2}}} = {{0,95.10} \over {4\pi {{.6}^2}}} = {{19} \over {288\pi }}\left( {{{\rm{W}} \over {{m^2}}}} \right)$
+ Mức cường độ âm ở khoảng cách 6m là $L = 10\lg \left( {{I \over {{I_0}}}} \right) = 10\lg {{{{19} \over {288\pi }}} \over {{{10}^{ - 12}}}} = 103,222dB$
+ Theo đề bài, nếu âm truyền trên khoảng cách 1m thì năng lượng âm bị giảm 5% nghĩa là
${{\Delta W} \over {{W_0}}}.100\% = 5\% \to {{\Delta W} \over {{W_0}}} = 0,05 \to {{{W_0} - W} \over {{W_0}}} = 0,05 \to W = 0,95{W_0}$
+ Vậy: $W = 0,95{W_0} \to I.\left( {4\pi {d^2}} \right).t = 0,95{P_0}.t \to I = {{0,95{P_0}} \over {4\pi {d^2}}} = {{0,95.10} \over {4\pi {{.6}^2}}} = {{19} \over {288\pi }}\left( {{{\rm{W}} \over {{m^2}}}} \right)$
+ Mức cường độ âm ở khoảng cách 6m là $L = 10\lg \left( {{I \over {{I_0}}}} \right) = 10\lg {{{{19} \over {288\pi }}} \over {{{10}^{ - 12}}}} = 103,222dB$
Câu 9[TG]. Ba điểm O, A, B cùng nằm trên một nửa đường thẳng xuất phát từ O. Tại O đặt một nguồn điểm phát sóng âm đẳng hướng ra không gian, môi trường không hấp thụ âm. Mức cường độ âm tại A là 60 dB, tại B là 20 dB. Mức cường độ âm tại trung điểm M của đoạn AB là
A. 26 dB
B. 17 dB
C. 34 dB
D. 40 dB
$L = 10\lg {{{I_M}} \over {{I_0}}} = 10\lg {4 \over {{{\left( {\sqrt {{{10}^{ - {{{L_A}} \over {10}}}}} + \sqrt {{{10}^{ - {{{L_B}} \over {10}}}}} } \right)}^2}}} = 26dB$
Câu 10[TG]. Một máy bay bay ở độ cao 100 m, gây ra ở mặt đất ngay phía dưới tiếng ồn có mức cường độ âm là L = 130 dB. Giả thiết máy bay là nguồn điểm. Nếu muốn giảm tiếng ồn xuống mức chịu đứng là L' = 100 dB thì máy bay phải bay ở độ cao
A. 4312 m.
B. 1300 m.
C. 3162 m.
D. 316 m.
$L = 10\lg {{{P \over {4\pi {R^2}}}} \over {{I_0}}} \to R = \sqrt {{P \over {4\pi .{I_0}{{.10}^{{L \over {10}}}}}}} \to \left\{ \matrix{
{R_1} = \sqrt {{P \over {4\pi .{I_0}{{.10}^{{{{L_1}} \over {10}}}}}}} \hfill \cr
{R_2} = \sqrt {{P \over {4\pi .{I_0}{{.10}^{{{{L_2}} \over {10}}}}}}} \hfill \cr} \right. \to {R_2} = {R_1}{.10^{{1 \over 2}{{{L_1} - {L_2}} \over {10}}}} \approx 3162\left( m \right)$
{R_1} = \sqrt {{P \over {4\pi .{I_0}{{.10}^{{{{L_1}} \over {10}}}}}}} \hfill \cr
{R_2} = \sqrt {{P \over {4\pi .{I_0}{{.10}^{{{{L_2}} \over {10}}}}}}} \hfill \cr} \right. \to {R_2} = {R_1}{.10^{{1 \over 2}{{{L_1} - {L_2}} \over {10}}}} \approx 3162\left( m \right)$
Câu 11[TG]. Một người đứng giữa hai loa A và B. Khi loa A bật thì người đó nghe được âm có mức cường độ 76dB. Khi loa B bật thì nghe được âm có mức cường độ 80 dB. Nếu bật cả hai loa thì nghe được âm có mức cường độ bao nhiêu?
A. 81,46 dB.
B. 81,46 B.
C. 78 B.
D. 78 dB.
$\left. \matrix{
L = \lg \left( {{I \over {{I_0}}}} \right) \to I = {10^L}.{I_0} \hfill \cr
L = \lg \left( {{{{I_1} + {I_2}} \over {{I_0}}}} \right) \hfill \cr} \right\} \to L = \lg \left( {{{10}^{7,6}} + {{10}^8}} \right) = 8,1455\left( B \right)$
L = \lg \left( {{I \over {{I_0}}}} \right) \to I = {10^L}.{I_0} \hfill \cr
L = \lg \left( {{{{I_1} + {I_2}} \over {{I_0}}}} \right) \hfill \cr} \right\} \to L = \lg \left( {{{10}^{7,6}} + {{10}^8}} \right) = 8,1455\left( B \right)$
Câu 12[TG]. Cho ba điểm O, M, N theo thứ tự cùng nằm trên một nửa đường thẳng xuất phát từ O. Tại O đặt nguồn âm điểm phát sóng âm đẳng hướng ra môi trường không hấp thụ và phản xạ âm. Mức cường độ âm tại M là 50 dB, mước cường độ âm tại N là 36,02 dB. Biết MN = 40 m, cường độ âm chuẩn là .10$^{-12}$ W.m$^{-2}$. Công suất của nguồn âm tại O là
A. 0,1256 mW.
B. 1,256 mW.
C. 0,2513 mW.
D. 2,513 mW.
Cường độ âm là M và N tương ứng là:
$\left\{ \matrix{
{I_M} = {P \over {4\pi R_M^2}} \hfill \cr
{I_N} = {P \over {4\pi R_N^2}} \hfill \cr
{L_M} = \lg {{{I_M}} \over {{I_0}}} \to {I_M} = {I_0}{.10^{{L_M}}} \hfill \cr
{L_N} = \lg {{{I_N}} \over {{I_0}}} \hfill \cr} \right. \to \left\{ \matrix{
{L_M} - {L_N} = \lg {{{I_M}} \over {{I_N}}} \to {{{I_M}} \over {{I_N}}} = 25 \hfill \cr
{{{I_M}} \over {{I_N}}} = {\left( {{{{R_N}} \over {{R_M}}}} \right)^2} = {\left( {{{{R_M} + MN} \over {{R_M}}}} \right)^2} = 25 \hfill \cr} \right. \to {R_M} = 10m \to P = 4\pi .R_M^2.{I_0}{.10^{{L_M}}} = 0,1256mW$
$\left\{ \matrix{
{I_M} = {P \over {4\pi R_M^2}} \hfill \cr
{I_N} = {P \over {4\pi R_N^2}} \hfill \cr
{L_M} = \lg {{{I_M}} \over {{I_0}}} \to {I_M} = {I_0}{.10^{{L_M}}} \hfill \cr
{L_N} = \lg {{{I_N}} \over {{I_0}}} \hfill \cr} \right. \to \left\{ \matrix{
{L_M} - {L_N} = \lg {{{I_M}} \over {{I_N}}} \to {{{I_M}} \over {{I_N}}} = 25 \hfill \cr
{{{I_M}} \over {{I_N}}} = {\left( {{{{R_N}} \over {{R_M}}}} \right)^2} = {\left( {{{{R_M} + MN} \over {{R_M}}}} \right)^2} = 25 \hfill \cr} \right. \to {R_M} = 10m \to P = 4\pi .R_M^2.{I_0}{.10^{{L_M}}} = 0,1256mW$
Câu 13[TG]. Tại điểm O trong môi trường đẳng hướng, không hấp thụ âm, có 2 nguồn âm điểm, giống nhau với công suất phát âm không đổi. Tại điểm A có mức cường độ âm 20 dB. Để tại trung điểm M của đoạn OA có mức cường độ âm là 30 dB thì số nguồn âm giống các nguồn âm trên cần đặt thêm tại O bằng
A. 4.
B. 3.
C. 5.
D. 7.
+ Gọi P$_0$ là công suất của một nguồn âm điểm, n là số nguồn âm đặt tại O lần sau:
RA = 2RM
$\left\{ \matrix{
{L_A} = 10\lg {{{I_A}} \over {{I_0}}} \hfill \cr
{L_M} = 10\lg {{{I_M}} \over {{I_0}}} \hfill \cr} \right. \to {L_M} - {L_A} = 10\lg {{{I_M}} \over {{I_A}}} = 10\lg \left( {{{{{n{P_0}} \over {4\pi R_M^2}}} \over {{{2{P_0}} \over {4\pi R_A^2}}}}} \right) = 10\lg \left( {2n} \right) = 10 \to n = 5$
+ Vậy cần phải đặt thêm tại O số nguồn âm là 5 – 2 = 3.
Chọn đáp án B
RA = 2RM
$\left\{ \matrix{
{L_A} = 10\lg {{{I_A}} \over {{I_0}}} \hfill \cr
{L_M} = 10\lg {{{I_M}} \over {{I_0}}} \hfill \cr} \right. \to {L_M} - {L_A} = 10\lg {{{I_M}} \over {{I_A}}} = 10\lg \left( {{{{{n{P_0}} \over {4\pi R_M^2}}} \over {{{2{P_0}} \over {4\pi R_A^2}}}}} \right) = 10\lg \left( {2n} \right) = 10 \to n = 5$
+ Vậy cần phải đặt thêm tại O số nguồn âm là 5 – 2 = 3.
Chọn đáp án B
Câu 14[TG]. Một nguồn S phát sóng âm đẳng hướng trong không gian. Ba điểm S, A, B trên phương truyền sóng (A, B cùng phương so với S và AB = 100 m). Điểm M là trung điểm của AB và cách S là 70 m có mức cường độ âm là 60 dB. Biết tốc độ truyền âm trong không khí là 340 m/s; coi môi trường không hấp thụ âm (cường độ âm chuẩn I$_0$ = .10$^{-12}$ W.m$^{-2}$). Năng lượng của sóng âm trong không gian giới hạn bởi hai mặt cầu tâm S qua A và B là
A. 36,2 mJ.
B. 57,7 mJ.
C. 4,5 mJ.
D. 18,1 mJ.
$\eqalign{
& \left. \matrix{
\left. \matrix{
AB = 100m \hfill \cr
SM = 70m \hfill \cr
SM = {{SA + SB} \over 2} = {{SA + \left( {SA + AB} \right)} \over 2} \hfill \cr} \right\} \to \left\{ \matrix{
SA = 20\left( m \right) \hfill \cr
SB = 120\left( m \right) \hfill \cr} \right. \hfill \cr
{L_M} = 10\lg \left( {{{{I_M}} \over {{I_0}}}} \right) \to {I_M} = {I_0}{.10^{{{{L_M}} \over {10}}}} = {10^{ - 6}}\left( {{{\rm{W}} \over {{m^2}}}} \right) \hfill \cr
4\pi R_1^2{I_1} = 4\pi R_2^2{I_2} \to R_1^2{I_1} = R_2^2{I_2} \hfill \cr} \right\} \to \left\{ \matrix{
{I_B} = {I_M}{\left( {{{SM} \over {SB}}} \right)^2} = {{49} \over {144}}{.10^{ - 6}}\left( {{{\rm{W}} \over {{m^2}}}} \right) \hfill \cr
{I_A} = {I_M}{\left( {{{SM} \over {SA}}} \right)^2} = {{49} \over 4}{.10^{ - 6}}\left( {{{\rm{W}} \over {{m^2}}}} \right) \hfill \cr} \right. \cr
& \left. \matrix{
{t_{SA}} = {{SA} \over v} = {1 \over {17}}\left( s \right);\,{t_{SB}} = {{SB} \over v} = {6 \over {17}}\left( s \right);\, \hfill \cr
{{\rm{W}}_A} = {P_A}{t_{SA}} = 4\pi {\left( {SA} \right)^2}{I_A}.{t_{SA}} \hfill \cr
{{\rm{W}}_B} = {P_B}{t_{SB}} = 4\pi {\left( {SB} \right)^2}.{I_B}.{t_{SB}} \hfill \cr
\Delta {\rm{W}} = {{\rm{W}}_B} - {{\rm{W}}_A} \hfill \cr} \right\} \to \Delta {\rm{W = }}4\pi {\left( {SB} \right)^2}.{I_B}.{t_{SB}} - 4\pi {\left( {SA} \right)^2}{I_A}.{t_{SA}} = 0,018\left( J \right) \cr} $
& \left. \matrix{
\left. \matrix{
AB = 100m \hfill \cr
SM = 70m \hfill \cr
SM = {{SA + SB} \over 2} = {{SA + \left( {SA + AB} \right)} \over 2} \hfill \cr} \right\} \to \left\{ \matrix{
SA = 20\left( m \right) \hfill \cr
SB = 120\left( m \right) \hfill \cr} \right. \hfill \cr
{L_M} = 10\lg \left( {{{{I_M}} \over {{I_0}}}} \right) \to {I_M} = {I_0}{.10^{{{{L_M}} \over {10}}}} = {10^{ - 6}}\left( {{{\rm{W}} \over {{m^2}}}} \right) \hfill \cr
4\pi R_1^2{I_1} = 4\pi R_2^2{I_2} \to R_1^2{I_1} = R_2^2{I_2} \hfill \cr} \right\} \to \left\{ \matrix{
{I_B} = {I_M}{\left( {{{SM} \over {SB}}} \right)^2} = {{49} \over {144}}{.10^{ - 6}}\left( {{{\rm{W}} \over {{m^2}}}} \right) \hfill \cr
{I_A} = {I_M}{\left( {{{SM} \over {SA}}} \right)^2} = {{49} \over 4}{.10^{ - 6}}\left( {{{\rm{W}} \over {{m^2}}}} \right) \hfill \cr} \right. \cr
& \left. \matrix{
{t_{SA}} = {{SA} \over v} = {1 \over {17}}\left( s \right);\,{t_{SB}} = {{SB} \over v} = {6 \over {17}}\left( s \right);\, \hfill \cr
{{\rm{W}}_A} = {P_A}{t_{SA}} = 4\pi {\left( {SA} \right)^2}{I_A}.{t_{SA}} \hfill \cr
{{\rm{W}}_B} = {P_B}{t_{SB}} = 4\pi {\left( {SB} \right)^2}.{I_B}.{t_{SB}} \hfill \cr
\Delta {\rm{W}} = {{\rm{W}}_B} - {{\rm{W}}_A} \hfill \cr} \right\} \to \Delta {\rm{W = }}4\pi {\left( {SB} \right)^2}.{I_B}.{t_{SB}} - 4\pi {\left( {SA} \right)^2}{I_A}.{t_{SA}} = 0,018\left( J \right) \cr} $
Last edited by a moderator: