Ôn tập chương sóng cơ và sóng âm (phần 12)

  • Thread starter Thread starter Doremon
  • Ngày gửi Ngày gửi

Doremon

Moderator
Thành viên BQT
Câu 1.Trong môi trường truyền âm, tại hai điểm A và B có mức cường độ âm lần lượt là 90 dB và 40 dB với cùng cường độ âm chuẩn. Cường độ âm tại A lớn gấp bao nhiêu lần so vớ cường độ âm tại B?
A. 2,25 lần
B. 3600 lần
C. 1000 lần
D. 100000 lần

Câu 2.Ba điểm O, A, B cùng nằm trên một nửa đường thẳng xuất phát từ O. Tại O đặt một nguồn điểm phát sóng âm đẳng hướng ra không gian, môi trường không hấp thụ âm. Mức cường độ âm tại A là 60 dB, tại B là 20 dB. Mức cường độ âm tại trung điểm M của đoạn AB là
A. 26 dB.
B. 17 dB.
C. 34 dB.
D. 40 dB.

Câu 3.Trong hiện tượng sóng dừng trên dây. Khoảng cách giữa hai nút hay hai bụng sóng liên tiếp bằng
A. một số nguyên lần bước sóng.
B. một phần tư bước sóng.
C. một nửa bước sóng.
D. một bước sóng.

Câu 4.Xét hiện tượng giao thoa sóng trên mặt nước với hai nguồn phát sóng nước cùng pha S$_1$, S$_2$ với S$_1$S$_2$ = 4,2cm, khoảng cách giữa hai điểm dao động cực đại liên tiếp trên S$_1$S$_2$ là 0,5cm. Điểm di động C trên mặt nước sao cho CS$_1$ luôn vuông góc với CS$_2$, khoảng cách lớn nhất từ S$_1$ đến C khi C nằm trên một vân giao thoa cực đại là:
A. 0,205cm
B. 4,205cm
C. 4,195cm
D. 4,440cm

Câu 5.Khi nói về sự phản xạ của sóng cơ trên vật cản cố định, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tần số của sóng phản xạ luôn lớn hơn tần số của sóng tới.
B. Sóng phản xạ luôn ngược pha với sóng tới ở điểm phản xạ.
C. Tần số của sóng phản xạ luôn nhỏ hơn tần số của sóng tới.
D. Sóng phản xạ luôn cùng pha với sóng tới ở điểm phản xạ.
 
Câu 1.Trong môi trường truyền âm, tại hai điểm A và B có mức cường độ âm lần lượt là 90 dB và 40 dB với cùng cường độ âm chuẩn. Cường độ âm tại A lớn gấp bao nhiêu lần so vớ cường độ âm tại B?
A. 2,25 lần
B. 3600 lần
C. 1000 lần
D. 100000 lần
${L_A} - {L_B} = 10\lg \frac{{{I_A}}}{{{I_B}}} = 50 \Rightarrow \frac{{{I_A}}}{{{I_B}}} = {10^5}$
 
Câu 2.Ba điểm O, A, B cùng nằm trên một nửa đường thẳng xuất phát từ O. Tại O đặt một nguồn điểm phát sóng âm đẳng hướng ra không gian, môi trường không hấp thụ âm. Mức cường độ âm tại A là 60 dB, tại B là 20 dB. Mức cường độ âm tại trung điểm M của đoạn AB là
A. 26 dB.
B. 17 dB.
C. 34 dB.
D. 40 dB.
${L_M} = 10\lg \frac{4}{{{{\left( {\sqrt {{{10}^{ - \frac{{{L_A}}}{{10}}}}} + \sqrt {{{10}^{ - \frac{{{L_B}}}{{10}}}}} } \right)}^2}}} = 26dB$
 
Câu 3.Trong hiện tượng sóng dừng trên dây. Khoảng cách giữa hai nút hay hai bụng sóng liên tiếp bằng
A. một số nguyên lần bước sóng.
B. một phần tư bước sóng.
C. một nửa bước sóng.
D. một bước sóng.
Phương án C
 
Câu 4.Xét hiện tượng giao thoa sóng trên mặt nước với hai nguồn phát sóng nước cùng pha S1_1, S2_2 với S1_1S2_2 = 4,2cm, khoảng cách giữa hai điểm dao động cực đại liên tiếp trên S1_1S2_2 là 0,5cm. Điểm di động C trên mặt nước sao cho CS1_1 luôn vuông góc với CS2_2, khoảng cách lớn nhất từ S1_1 đến C khi C nằm trên một vân giao thoa cực đại là:
A. 0,205cm
B. 4,205cm
C. 4,195cm
D. 4,440cm
KW7rKy4.png
 
Câu 5.Khi nói về sự phản xạ của sóng cơ trên vật cản cố định, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tần số của sóng phản xạ luôn lớn hơn tần số của sóng tới.
B. Sóng phản xạ luôn ngược pha với sóng tới ở điểm phản xạ.
C. Tần số của sóng phản xạ luôn nhỏ hơn tần số của sóng tới.
D. Sóng phản xạ luôn cùng pha với sóng tới ở điểm phản xạ.
Phương án B
 

Members online

No members online now.
Back
Top