Ôn tập chương sóng cơ và sóng âm (phần 25)

Tăng Giáp

Administrator
Thành viên BQT
Câu 1.Hai nguồn kết hợp S1 và S2 cách nhau một khoảng là 11 cm đều dao động theo phương trình u = acos(20πt) (mm) trên mặt nước. Biết tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 0,4 m/s và biên độ sóng không đổi khi truyền đi. Điểm gần nhất dao động cùng pha với các nguồn nằm trên đường trung trực của S1S2 cách nguồn S1 là
A. 14 cm.
B. 32 cm.
C. 8 cm.
D. 24 cm.

Câu 2.Trên một sợi dây đàn hồi AB dài 25cm đang có sóng dừng, người ta thấy có 6 điểm nút kể cả hai đầu A và B. Hỏi có bao nhiêu điểm trên dây dao động cùng biên độ, cùng pha với điểm M cách A 1cm?
A. 10 điểm.
B. 9 điểm.
C. 6 điểm.
D. 5 điểm.

Câu 3.Một sợi dây đàn hồi, dài 60 cm, một đầu cố định, đầu kia được gắn với một thiết bị rung với tần số f. Trên dây tạo thành một sóng dừng ổn định với 4 bụng sóng; coi hai đầu dây là hai nút sóng. Thời gian giữa 3 lần liên tiếp sợi dây duỗi thẳng là 0,02 s. Tốc độ truyền sóng trên dây là
A. 0,6 m/s.
B. 15,0 m/s.
C. 12,0 m/s.
D. 22,5 m/s.

Câu 4.Một nguồn âm S có công suất P, sóng âm lan truyền theo mọi phía. Mức cường độ âm tại điểm cách S 10 m là 100 dB. Cho cường độ âm chuẩn I$_0$ = 10$^{-12}$ W/m$^2$. Cường độ âm tại điểm cách S là 1m là :
A. 2,5 W/m$^2$.
B. 2 W/m$^2$.
C. 1 W/m$^2$.
D. 1,5 W/m$^2$.

Câu 5.Một nguồn âm được đặt ở miệng một ống hình trụ rồi thay đổi tần số nguồn bắt đầu từ giá trị bằng 0. Khi tần số nguồn nhận giá trị thứ nhất là f$_1$ và tiếp theo là f$_2$, f$_3$, f$_4$ thì ta nghe được âm to nhất. Ta có tỉ số
A. f$_4$ = 4f$_1$.
B. f$_3$ = 3f$_1$.
C. 3f$_2$ = f$_1$.
D. 7f$_2$ = 3f$_4$.
 
Câu 1.Hai nguồn kết hợp S1 và S2 cách nhau một khoảng là 11 cm đều dao động theo phương trình u = acos(20πt) (mm) trên mặt nước. Biết tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 0,4 m/s và biên độ sóng không đổi khi truyền đi. Điểm gần nhất dao động cùng pha với các nguồn nằm trên đường trung trực của S1S2 cách nguồn S1 là
A. 14 cm.
B. 32 cm.
C. 8 cm.
D. 24 cm.
pgjAIyI.png
 
Câu 2.Trên một sợi dây đàn hồi AB dài 25cm đang có sóng dừng, người ta thấy có 6 điểm nút kể cả hai đầu A và B. Hỏi có bao nhiêu điểm trên dây dao động cùng biên độ, cùng pha với điểm M cách A 1cm?
A. 10 điểm.
B. 9 điểm.
C. 6 điểm.
D. 5 điểm.
* Bước sóng : 25 = 5.λ/2 → λ = 10cm.
* Mọi điểm trên một bó sóng sẽ cùng pha dao động. Các điểm thuộc hai bó sóng liền kề sẽ dao động ngược pha nhau.
Số điểm dao động cùng biên độ và cùng pha dao động với điểm M (không kể M) là 5 điểm.
I93jNAk.png
 
Câu 3.Một sợi dây đàn hồi, dài 60 cm, một đầu cố định, đầu kia được gắn với một thiết bị rung với tần số f. Trên dây tạo thành một sóng dừng ổn định với 4 bụng sóng; coi hai đầu dây là hai nút sóng. Thời gian giữa 3 lần liên tiếp sợi dây duỗi thẳng là 0,02 s. Tốc độ truyền sóng trên dây là
A. 0,6 m/s.
B. 15,0 m/s.
C. 12,0 m/s.
D. 22,5 m/s.
wq1cJV0.png
 
Câu 4.Một nguồn âm S có công suất P, sóng âm lan truyền theo mọi phía. Mức cường độ âm tại điểm cách S 10 m là 100 dB. Cho cường độ âm chuẩn I0_0 = 10−12^{-12} W/m2^2. Cường độ âm tại điểm cách S là 1m là :
A. 2,5 W/m2^2.
B. 2 W/m2^2.
C. 1 W/m2^2.
D. 1,5 W/m2^2.
$\left. \begin{array}{l}
{L_1} = 10.\lg \left( {\frac{{{I_1}}}{{{I_2}}}} \right) \to {I_1} = {10^{ - 2}}\left( {\frac{{\rm{w}}}{{{m^2}}}} \right)\\
\left. \begin{array}{l}
{I_1} = \frac{P}{{4\pi R_1^2}}\left( 1 \right)\\
{I_2} = \frac{P}{{4\pi R_2^2}}\left( 2 \right)
\end{array} \right\} \to \frac{{{I_1}}}{{{I_2}}} = \frac{1}{{100}}
\end{array} \right\} \to {I_2} = 1\left( {\frac{{\rm{W}}}{{{m^2}}}} \right)$
 
Câu 5.Một nguồn âm được đặt ở miệng một ống hình trụ rồi thay đổi tần số nguồn bắt đầu từ giá trị bằng 0. Khi tần số nguồn nhận giá trị thứ nhất là f1_1 và tiếp theo là f2_2, f3_3, f4_4 thì ta nghe được âm to nhất. Ta có tỉ số
A. f4_4 = 4f1_1.
B. f3_3 = 3f1_1.
C. 3f2_2 = f1_1.
D. 7f2_2 = 3f4_4.
- Đây là trường hợp sóng dừng có hai đầu tự do.
- Điều kiện có sóng dừng khi hai đầu từ do là ℓ = (k + 0,5)λ. Thay số vào với k = 0, 1, 2, 3 thì có tần số tương ứng là f$_1$, f$_2$, f$_3$, f$_4$.
Phương án D
 

Members online

No members online now.
Back
Top