Ôn tập chương sóng cơ và sóng âm (phần 28)

Doremon

Moderator
Thành viên BQT
Câu 1. Một Một sợi dây đàn hồi căng ngang, đang có sóng dừng ổn định. Trên dây, A là một điểm nút, B là điểm bụng gần A nhất với AB = 18 cm, M là một điểm trên dây cách B một khoảng 12 cm. Biết rằng trong một chu kỳ sóng, khoảng thời gian mà độ lớn vận tốc dao động của phần tử B nhỏ hơn vận tốc cực đại của phần tử M là 0,1s. Tốc độ truyền sóng trên dây là
A. 3,2 m/s.
B. 5,6 m/s.
C. 4,8 m/s.
D. 2,4 m/s.

Câu 2.Ba điểm A, B, C trên mặt nước là 3 đỉnh của tam giác đều có cạnh bằng 9cm, trong đó A và B là 2 nguồn phát sóng cơ giống nhau, có bước sóng 0,9cm. Điểm M trên đường trung trực của AB, dao động cùng pha với C, gần C nhất thì phải cách C một đoạn:
A. 1,059cm
B. 0,059cm
C. 1,024cm
D. 0,024cm

Câu 3.Cho ba điểm O, M, N theo thứ tự cùng nằm trên một nửa đường thẳng xuất phát từ O. Tại O đặt nguồn âm điểm phát sóng âm đẳng hướng ra môi trường không hấp thụ và phản xạ âm. Mức cường độ âm tại M là 50dB, mức cường độ âm tại N là 36,02 dB. Biết MN = 40 m, cường độ âm chuẩn là 10$^{- 12}$ W/m$^2$. Công suất của nguồn âm tại O là
A. 0,1256 mW.
B. 1,256 mW.
C. 0,2513 mW.
D. 2,513 mW.

Câu 4.Một sóng ngang truyền trên sợi dây rất dài với tốc độ truyền sóng là 4m/s và tần số sóng có giá trị từ 33 Hz đến 43 Hz. Biết hai phần tử tại hai điểm trên dây cách nhau 25 cm luôn dao động ngược pha nhau. Tần số sóng trên dây là
A. 42 Hz.
B. 35 Hz.
C. 40 Hz.
D. 37 Hz.

Câu 5. Khi có sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi thì
A. khoảng thời gian ngắn nhất giữa hai lần sợi dây duỗi thẳng là một nửa chu kì sóng.
B. khoảng cách giữa điểm nút và điểm bụng liền kề là một nửa bước sóng.
C. hai điểm đối xứng với nhau qua một điểm nút luôn dao động cùng pha.
D. tất cả các phần tử trên dây đều đứng yên.
 
Câu 1. Một Một sợi dây đàn hồi căng ngang, đang có sóng dừng ổn định. Trên dây, A là một điểm nút, B là điểm bụng gần A nhất với AB = 18 cm, M là một điểm trên dây cách B một khoảng 12 cm. Biết rằng trong một chu kỳ sóng, khoảng thời gian mà độ lớn vận tốc dao động của phần tử B nhỏ hơn vận tốc cực đại của phần tử M là 0,1s. Tốc độ truyền sóng trên dây là
A. 3,2 m/s.
B. 5,6 m/s.
C. 4,8 m/s.
D. 2,4 m/s.
Y68DmqZ.png
 
Câu 2.Ba điểm A, B, C trên mặt nước là 3 đỉnh của tam giác đều có cạnh bằng 9cm, trong đó A và B là 2 nguồn phát sóng cơ giống nhau, có bước sóng 0,9cm. Điểm M trên đường trung trực của AB, dao động cùng pha với C, gần C nhất thì phải cách C một đoạn:
A. 1,059cm
B. 0,059cm
C. 1,024cm
D. 0,024cm
zRyyxDx.png
 
Câu 3.Cho ba điểm O, M, N theo thứ tự cùng nằm trên một nửa đường thẳng xuất phát từ O. Tại O đặt nguồn âm điểm phát sóng âm đẳng hướng ra môi trường không hấp thụ và phản xạ âm. Mức cường độ âm tại M là 50dB, mức cường độ âm tại N là 36,02 dB. Biết MN = 40 m, cường độ âm chuẩn là 10−12^{- 12} W/m2^2. Công suất của nguồn âm tại O là
A. 0,1256 mW.
B. 1,256 mW.
C. 0,2513 mW.
D. 2,513 mW.
RTs4rqT.png
 
Câu 4.Một sóng ngang truyền trên sợi dây rất dài với tốc độ truyền sóng là 4m/s và tần số sóng có giá trị từ 33 Hz đến 43 Hz. Biết hai phần tử tại hai điểm trên dây cách nhau 25 cm luôn dao động ngược pha nhau. Tần số sóng trên dây là
A. 42 Hz.
B. 35 Hz.
C. 40 Hz.
D. 37 Hz.
fu569wa.png
 
Câu 5. Khi có sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi thì
A. khoảng thời gian ngắn nhất giữa hai lần sợi dây duỗi thẳng là một nửa chu kì sóng.
B. khoảng cách giữa điểm nút và điểm bụng liền kề là một nửa bước sóng.
C. hai điểm đối xứng với nhau qua một điểm nút luôn dao động cùng pha.
D. tất cả các phần tử trên dây đều đứng yên.
Phương án A
 

Members online

No members online now.
Back
Top