Ôn tập chương sóng cơ và sóng âm (phần 30)

Doremon

Moderator
Thành viên BQT
Câu 1. Khi có sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi thì
A. khoảng thời gian ngắn nhất giữa hai lần sợi dây duỗi thẳng là một nửa chu kì sóng.
B. khoảng cách giữa điểm nút và điểm bụng liền kề là một nửa bước sóng.
C. hai điểm đối xứng với nhau qua một điểm nút luôn dao động cùng pha.
D. tất cả các phần tử trên dây đều đứng yên.

Câu 2.Một nguồn phát âm điểm N, phát sóng âm đều theo mọi phương. Hai điểm A, B nằm trên cùng một đường thẳng qua nguồn, cùng một bên so với nguồn. Cho biết AB = 2NA và mức cường độ âm tại A là 5,2B, thì mức cường độ âm tại B là:
A. 3 dB.
B. 2 dB.
C. 3,6 dB.
D. 4 dB.

Câu 3.Thực hiện giao thoa với hai nguồn kết hợp O$_1$O$_2$ cách nhau 12 cm có các phương trình u$_1$ = 3cos(40πt + π/6) cm và u$_1$ = 3cos(40πt - 5π/6) cm. Vận tốc truyền sóng v = 60 cm/s. Số điểm dao động với biên độ 3 cm trên đoạn O$_1$O$_2$ là
A. 8.
B. 9.
C. 16.
D. 18.

Câu 4.Một sợi dây đàn hồi OM = 180cm có hai đầu cố định. Khi được kích thích trên dây hình thành 5 bụng sóng, biên độ dao động của phần tử tại bụng sóng là 3,0cm. Tại điểm N gần đầu O nhất, các phần tửcó biên độ dao động là 1,5√2 cm. Khoảng cách ON bằng
A. 18 cm.
B. 36 cm.
C. 9,0 cm.
D. 24 cm.

Câu 5.Trong thí nghiệm về sóng dừng, trên một sợi dây đàn hồi dài 1,2m với hai đầu cố định, người ta quan sát thấy ngoài hai đầu dây cố định còn có hai điểm khác trên dây không dao động. Biết khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp với sợi dây duỗi thẳng là 0,05 s. Vận tốc truyền sóng trên dây là
A. 8 m/s.
B. 4m/s.
C. 12 m/s.
D. 16 m/s.
 
Câu 1. Khi có sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi thì
A. khoảng thời gian ngắn nhất giữa hai lần sợi dây duỗi thẳng là một nửa chu kì sóng.
B. khoảng cách giữa điểm nút và điểm bụng liền kề là một nửa bước sóng.
C. hai điểm đối xứng với nhau qua một điểm nút luôn dao động cùng pha.
D. tất cả các phần tử trên dây đều đứng yên.
Phương án A
 
Câu 2.Một nguồn phát âm điểm N, phát sóng âm đều theo mọi phương. Hai điểm A, B nằm trên cùng một đường thẳng qua nguồn, cùng một bên so với nguồn. Cho biết AB = 2NA và mức cường độ âm tại A là 5,2B, thì mức cường độ âm tại B là:
A. 3 dB.
B. 2 dB.
C. 3,6 dB.
D. 4 dB.
1pF3tPl.png
 
Câu 3.Thực hiện giao thoa với hai nguồn kết hợp O1_1O2_2 cách nhau 12 cm có các phương trình u1_1 = 3cos(40πt + π/6) cm và u1_1 = 3cos(40πt - 5π/6) cm. Vận tốc truyền sóng v = 60 cm/s. Số điểm dao động với biên độ 3 cm trên đoạn O1_1O2_2 là
A. 8.
B. 9.
C. 16.
D. 18.
$\lambda = vT = 60\frac{{2\pi }}{{40\pi }} = 3cm \to {O_1}{O_2} = 16.\frac{\lambda }{4} \to N{ & _{\left( {A = 3cm} \right)}} = 16$
 
Câu 4.Một sợi dây đàn hồi OM = 180cm có hai đầu cố định. Khi được kích thích trên dây hình thành 5 bụng sóng, biên độ dao động của phần tử tại bụng sóng là 3,0cm. Tại điểm N gần đầu O nhất, các phần tửcó biên độ dao động là 1,5√2 cm. Khoảng cách ON bằng
A. 18 cm.
B. 36 cm.
C. 9,0 cm.
D. 24 cm.
P9Bura2.png
 
Câu 5.Trong thí nghiệm về sóng dừng, trên một sợi dây đàn hồi dài 1,2m với hai đầu cố định, người ta quan sát thấy ngoài hai đầu dây cố định còn có hai điểm khác trên dây không dao động. Biết khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp với sợi dây duỗi thẳng là 0,05 s. Vận tốc truyền sóng trên dây là
A. 8 m/s.
B. 4m/s.
C. 12 m/s.
D. 16 m/s.
$\left\{ \begin{array}{l}
1,2m = 3.\frac{\lambda }{2}\\
\frac{T}{2} = 0,05s
\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
\lambda = 0,8m\\
T = 0,1s
\end{array} \right. \Rightarrow v = \frac{\lambda }{T} = 8m/s$
 

Members online

No members online now.
Back
Top