Câu 1.Chọn câu sai khi nói về sóng dừng xảy ra trên sợi dây
A. Khoảng cách giữa điểm nút và điểm bụng liền kề là một phần tư bước sóng.
B. Khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp dây duỗi thẳng là nửa chu kì.
C. Hai điểm đối xứng nhau qua điểm nút luôn dao động cùng pha.
D. Hai điểm đối xứng nhau qua điểm nút luôn dao động ngược pha.
Câu 2.Âm do một chiếc đàn bầu phát ra
A. nghe càng trầm khi biên độ âm càng nhỏ và tần số âm càng lớn.
B. nghe càng cao khi mức cường độ âm càng lớn.
C. có độ cao phụ thuộc vào hình dạng và kích thước hộp cộng hưởng.
D. có âm sắc phụ thuộc vào dạng đồ thị dao động của âm.
Câu 3.Ở mặt thoáng của một chất lỏng có hai nguồn sóng kết hợp S1 và S2 cách nhau 50cm, dao động theo phương thẳng đứng với phương trình u$_{S1}$ = acosωt và u$_{S2}$ = acos(ωt + π). Xét về một phía của đường trung trực S1S2 ta thấy vân bậc k đi qua điểm M có hiệu số MS1 – MS2 = 3cm và vân bậc k + 2 cùng loại với vân bậc k đi qua điểm N có hiệu số NS$_1$ – NS$_2$ = 9cm. Xét hình vuông S$_1$PQS$_2$ thuộc mặt thoáng chất lỏng. Số điểm dao động với biên độ cực đại trên PQ?
A. 15.
B. 14.
C. 13.
D. 12.
Câu 4.Một nguồn điểm O phát sóng âm có công suất không đổi trong một môi trường truyền âm đẳng hướng và không hấp thụ âm. Một người đang chuyển động thẳng đều từ A về O với tốc độ 2 m/s. Khi đến điểm B cách nguồn 20 m thì mức cường độ âm tăng thêm 20 dB. Thời gian người đó chuyển động từ A đến B là
A. 90 s.
B. 100 s.
C. 45 s.
D. 50 s.
Câu 5.Trên mặt chất lỏng có hai nguồn sóng kết hợp O$_1$ và O$_2$ cách nhau 24 cm dao động thẳng đứng với phương trình u$_1$ = u$_2$ = Acosωt. Biết khoảng cách ngắn nhất từ trung điểm I của O$_1$O$_2$ đến các điểm trên đường trung trực của O$_1$O$_2$ dao động cùng pha với I là d = 9 cm. Hỏi trên đoạn O$_1$O$_2$ có bao nhiêu điểm dao động với biên độ bằng không
A. 15.
B. 16.
C. 18.
D. 17.
A. Khoảng cách giữa điểm nút và điểm bụng liền kề là một phần tư bước sóng.
B. Khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp dây duỗi thẳng là nửa chu kì.
C. Hai điểm đối xứng nhau qua điểm nút luôn dao động cùng pha.
D. Hai điểm đối xứng nhau qua điểm nút luôn dao động ngược pha.
Câu 2.Âm do một chiếc đàn bầu phát ra
A. nghe càng trầm khi biên độ âm càng nhỏ và tần số âm càng lớn.
B. nghe càng cao khi mức cường độ âm càng lớn.
C. có độ cao phụ thuộc vào hình dạng và kích thước hộp cộng hưởng.
D. có âm sắc phụ thuộc vào dạng đồ thị dao động của âm.
Câu 3.Ở mặt thoáng của một chất lỏng có hai nguồn sóng kết hợp S1 và S2 cách nhau 50cm, dao động theo phương thẳng đứng với phương trình u$_{S1}$ = acosωt và u$_{S2}$ = acos(ωt + π). Xét về một phía của đường trung trực S1S2 ta thấy vân bậc k đi qua điểm M có hiệu số MS1 – MS2 = 3cm và vân bậc k + 2 cùng loại với vân bậc k đi qua điểm N có hiệu số NS$_1$ – NS$_2$ = 9cm. Xét hình vuông S$_1$PQS$_2$ thuộc mặt thoáng chất lỏng. Số điểm dao động với biên độ cực đại trên PQ?
A. 15.
B. 14.
C. 13.
D. 12.
Câu 4.Một nguồn điểm O phát sóng âm có công suất không đổi trong một môi trường truyền âm đẳng hướng và không hấp thụ âm. Một người đang chuyển động thẳng đều từ A về O với tốc độ 2 m/s. Khi đến điểm B cách nguồn 20 m thì mức cường độ âm tăng thêm 20 dB. Thời gian người đó chuyển động từ A đến B là
A. 90 s.
B. 100 s.
C. 45 s.
D. 50 s.
Câu 5.Trên mặt chất lỏng có hai nguồn sóng kết hợp O$_1$ và O$_2$ cách nhau 24 cm dao động thẳng đứng với phương trình u$_1$ = u$_2$ = Acosωt. Biết khoảng cách ngắn nhất từ trung điểm I của O$_1$O$_2$ đến các điểm trên đường trung trực của O$_1$O$_2$ dao động cùng pha với I là d = 9 cm. Hỏi trên đoạn O$_1$O$_2$ có bao nhiêu điểm dao động với biên độ bằng không
A. 15.
B. 16.
C. 18.
D. 17.