Câu 1. (ĐH - 2010) Trong thí nghiệm Y - âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ. Nếu tại điểm M trên màn quan sát có vân tối thứ ba ( tính từ vân sáng trung tâm ) thì hiệu đường đi của ánh sáng từ hai khe S$_1$ và S$_2$¬ đến M có độ lớn bằng
A. 2,5λ
B. 3λ
C. 1,5λ
D. 2λ
+ Vân tối thứ hai d$_1$ – d$_2$ = ± 1,5λ
+ Vân tối thứ ba d$_1$ – d$_2$ = ± 2,5λ
Câu 2. (ĐH – 2011) :Thực hiện thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc màu lam ta quan sát được hệ vân giao thoa trên màn. Nếu thay ánh sáng đơn sắc màu lam bằng ánh sáng đơn sắc màu vàng và các điều kiện khác của thí nghiệm được giữ nguyên thì
A. khoảng vân tăng lên.
B. khoảng vân giảm xuống.
C. vị trí vân trung tâm thay đổi.
D. khoảng vân không thay đổi
Đáp án A
Câu 3. Trong thí nghiệm Y - âng về giao thoa ánh sáng, gọi D là khoảng cách từ hai khe sáng tới màn, a là khoảng chách hai khe. Hai khe phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng là λ, khoảng vân được xác định theo biểu thức
A. $i = \frac{{\lambda a}}{D}$
B. $i = \frac{D}{{\lambda a}}$
C. $i = \frac{{aD}}{\lambda }$
D. $i = \frac{{\lambda D}}{a}$
Chọn đáp án D.
Câu 4. Trong thí nghiệm Y - âng về giao thoa ánh sáng, các khe S$_1$,S$_2$ cách nhau 1mm được chiếu sáng bởi ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ. Biết khoảng cách từ mặt phẳng hai khe S$_1$,S$_2$ đến màn là 3m, khoảng vân trên màn là 1,5mm. Xác định bước sóng ánh sáng?
A. 0,45μm
B. 0,64 μm
C. 0,50 μm
D. 0,72 μm
Chọn đáp án c)
Câu 5. Trong thí nghiệm Y - âng về giao thoa ánh sáng, người ta dùng ánh sáng đơn sắc có bước sóng là 0,76µm chiếu vào hai khe S$_1$,S$_2$, đồng thời khi dịch chuyển màn tới vị trí mà nó cách hai khe là 3m thì người ta đo được khoảng vân trên màn là 1,5mm. Hãy xác định khoảng cách giữa hai khe sáng
A. 1,52mm
B. 3,8mm
C. 1,52 m
D. 3,8m
Chọn đáp án A.
Câu 6. Trong thí nghiệm Y - âng về giao thoa ánh sáng, người ta dùng ánh sáng đơn sắc có bước sóng là 0,46µm chiếu vào hai khe S$_1$,S$_2$ hẹp có S$_1$S$_2$ = 2mm, sau đó người ta tiến hành đo khoảng vân trên màn thì thấy i = 1,2mm. Hãy xác định khoảng cách từ hai khe tới màn
A. 5,5mm
B. 0,76mm
C. 0,76 m
D. 5,22m
Chọn đáp án D.
Câu 7. Thực hiện thí nghiệm Iâng trong không khí (n = 1). Đánh dấu điểm M trên màn quan sát thì tại M là một vân sáng. Trong khoảng từ M đến vân sáng trung tâm còn 3 vân sáng nữa. Nhúng toàn bộ hệ thống trên vào một chất lỏng thì tại M vẫn là một vân sáng nhưng khác so với khi ở trong không khí một bậc. Xác định chiết suất của môi trường chất lỏng?
A. 1,75
B. 1,25
C. 1,33
D. 1,5
Khi nhúng vào môi trường chất lỏng có chiết suất n > 1 mà M vẫn là một vân sáng thì số khoảng vân từ M tới vân sáng trung tâm tăng lên do khoảng vân giảm. Vậy, khoảng cách từ M tời vân sáng trung tâm lúc này: OM = 5i’.
$4i = 5i' \to 4\frac{{\lambda D}}{a} = 5\frac{{\frac{\lambda }{n}D}}{a} \to n = \frac{5}{4} = 1,25$
Câu 8. Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng trong không khí, hai khe cách nhau 3mm được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,6μm, màn quan sát cách hai khe 2m. Sau đó đặt toàn bộ thí nghiệm vào trong nước có chiết suất 4/3, khoảng vân quan sát trên màn có giá trị bao nhiêu?
A. 0,3m.
B. 0,4m.
C. 0,3mm.
D. 0,4mm.
Khi nhúng toàn bộ hệ thí nghiệm vào trong nước thì bước sóng ánh sáng sẽ giảm theo λ’ = λ/n, khi đó khoảng vân
$i' = \frac{{\lambda 'D}}{a} = \frac{{\frac{\lambda }{n}D}}{a} = \frac{1}{n}.\frac{{\lambda D}}{a} = \frac{1}{{\frac{4}{3}}}.\frac{{0,{{6.10}^{ - 6}}.2}}{{{{3.10}^{ - 3}}}} = 0,{3.10^{ - 3}}m = 0,3mm$
Câu 9. Trong thí nghiệm giao thoa Y- âng, nguồn S phát bức xạ có bước sóng 500nm, khoảng cách giữa hai khe 1,5mm, màn quan sát E cách mặt phẳng hai khe 2,4m. Dịch chuyển một mối hàn của cặp nhiệt điện từ vân trung tâm trên màn E theo đường song song với mặt phẳng hai khe thì cứ sau một khoảng bằng bao nhiêu kim điện kế lại lệch nhiều nhất?
A. 0,3 mm.
B. 0,6 mm.
C. 0,8 mm.
D. 0,4 mm.
Câu 10. Thực hiện giao thoa khe Iâng với nguồn ánh sáng có bước sóng λ, khoảng cách giữa hai khe tới màn là D trong môi trường không khí thì khoảng vân là i. Khi chuyển toàn bộ thí nghiệm vào trong nước có chiết suất là 4/3 thì để khoảng vân không đổi phải dời màn quan sát ra xa hay lại gần một khoảng bao nhiêu?
A. ra xa thêm D/3.
B. Lại gần thêm D/3 .
C. Ra xa thêm 3D/4.
D. Lại gần thêm 3D/4.
$\left. \begin{array}{l}
i = \frac{{\lambda D}}{a}\\
{i_n} = \frac{{\frac{\lambda }{n}{D_n}}}{a}
\end{array} \right\} \to i = {i_n} \to \frac{{\lambda D}}{a} = \frac{{\frac{\lambda }{n}{D_n}}}{a} \to {D_n} = n.D = \frac{4}{3}D \to {D_n} - D = \left( {\frac{4}{3} - 1} \right).D = \frac{1}{3}D$
Vậy phải rời ra xa thêm D/3
A. 2,5λ
B. 3λ
C. 1,5λ
D. 2λ
Giải
+ Vân tối thứ nhất d$_1$ – d$_2$ = ± 0,5λ+ Vân tối thứ hai d$_1$ – d$_2$ = ± 1,5λ
+ Vân tối thứ ba d$_1$ – d$_2$ = ± 2,5λ
Câu 2. (ĐH – 2011) :Thực hiện thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc màu lam ta quan sát được hệ vân giao thoa trên màn. Nếu thay ánh sáng đơn sắc màu lam bằng ánh sáng đơn sắc màu vàng và các điều kiện khác của thí nghiệm được giữ nguyên thì
A. khoảng vân tăng lên.
B. khoảng vân giảm xuống.
C. vị trí vân trung tâm thay đổi.
D. khoảng vân không thay đổi
Đáp án A
Câu 3. Trong thí nghiệm Y - âng về giao thoa ánh sáng, gọi D là khoảng cách từ hai khe sáng tới màn, a là khoảng chách hai khe. Hai khe phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng là λ, khoảng vân được xác định theo biểu thức
A. $i = \frac{{\lambda a}}{D}$
B. $i = \frac{D}{{\lambda a}}$
C. $i = \frac{{aD}}{\lambda }$
D. $i = \frac{{\lambda D}}{a}$
Giải
Theo lí thuyết, ta có khoảng vân $i = \frac{{\lambda D}}{a}$Chọn đáp án D.
Câu 4. Trong thí nghiệm Y - âng về giao thoa ánh sáng, các khe S$_1$,S$_2$ cách nhau 1mm được chiếu sáng bởi ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ. Biết khoảng cách từ mặt phẳng hai khe S$_1$,S$_2$ đến màn là 3m, khoảng vân trên màn là 1,5mm. Xác định bước sóng ánh sáng?
A. 0,45μm
B. 0,64 μm
C. 0,50 μm
D. 0,72 μm
giải
+ Khoảng vân $i = \frac{{\lambda D}}{a} \to \lambda = \frac{{ia}}{D} = 0,{5.10^{ - 6}}m$= 0,5μm.Chọn đáp án c)
Câu 5. Trong thí nghiệm Y - âng về giao thoa ánh sáng, người ta dùng ánh sáng đơn sắc có bước sóng là 0,76µm chiếu vào hai khe S$_1$,S$_2$, đồng thời khi dịch chuyển màn tới vị trí mà nó cách hai khe là 3m thì người ta đo được khoảng vân trên màn là 1,5mm. Hãy xác định khoảng cách giữa hai khe sáng
A. 1,52mm
B. 3,8mm
C. 1,52 m
D. 3,8m
giải
+ Khoảng vân $i = \frac{{\lambda D}}{a} \to a = \frac{{\lambda D}}{i} = 1,52mm$.Chọn đáp án A.
Câu 6. Trong thí nghiệm Y - âng về giao thoa ánh sáng, người ta dùng ánh sáng đơn sắc có bước sóng là 0,46µm chiếu vào hai khe S$_1$,S$_2$ hẹp có S$_1$S$_2$ = 2mm, sau đó người ta tiến hành đo khoảng vân trên màn thì thấy i = 1,2mm. Hãy xác định khoảng cách từ hai khe tới màn
A. 5,5mm
B. 0,76mm
C. 0,76 m
D. 5,22m
giải
+ Khoảng vân $i = \frac{{\lambda D}}{a} \to D = \frac{{ia}}{\lambda } = 5,22m$.Chọn đáp án D.
Câu 7. Thực hiện thí nghiệm Iâng trong không khí (n = 1). Đánh dấu điểm M trên màn quan sát thì tại M là một vân sáng. Trong khoảng từ M đến vân sáng trung tâm còn 3 vân sáng nữa. Nhúng toàn bộ hệ thống trên vào một chất lỏng thì tại M vẫn là một vân sáng nhưng khác so với khi ở trong không khí một bậc. Xác định chiết suất của môi trường chất lỏng?
A. 1,75
B. 1,25
C. 1,33
D. 1,5
Giải
Theo đề, khoảng từ M đến vân sáng trung tâm còn 3 vân sáng nữa: OM = 4iKhi nhúng vào môi trường chất lỏng có chiết suất n > 1 mà M vẫn là một vân sáng thì số khoảng vân từ M tới vân sáng trung tâm tăng lên do khoảng vân giảm. Vậy, khoảng cách từ M tời vân sáng trung tâm lúc này: OM = 5i’.
$4i = 5i' \to 4\frac{{\lambda D}}{a} = 5\frac{{\frac{\lambda }{n}D}}{a} \to n = \frac{5}{4} = 1,25$
Câu 8. Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng trong không khí, hai khe cách nhau 3mm được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,6μm, màn quan sát cách hai khe 2m. Sau đó đặt toàn bộ thí nghiệm vào trong nước có chiết suất 4/3, khoảng vân quan sát trên màn có giá trị bao nhiêu?
A. 0,3m.
B. 0,4m.
C. 0,3mm.
D. 0,4mm.
Giải
Lúc đầu: $i = \frac{{\lambda D}}{a}$Khi nhúng toàn bộ hệ thí nghiệm vào trong nước thì bước sóng ánh sáng sẽ giảm theo λ’ = λ/n, khi đó khoảng vân
$i' = \frac{{\lambda 'D}}{a} = \frac{{\frac{\lambda }{n}D}}{a} = \frac{1}{n}.\frac{{\lambda D}}{a} = \frac{1}{{\frac{4}{3}}}.\frac{{0,{{6.10}^{ - 6}}.2}}{{{{3.10}^{ - 3}}}} = 0,{3.10^{ - 3}}m = 0,3mm$
Câu 9. Trong thí nghiệm giao thoa Y- âng, nguồn S phát bức xạ có bước sóng 500nm, khoảng cách giữa hai khe 1,5mm, màn quan sát E cách mặt phẳng hai khe 2,4m. Dịch chuyển một mối hàn của cặp nhiệt điện từ vân trung tâm trên màn E theo đường song song với mặt phẳng hai khe thì cứ sau một khoảng bằng bao nhiêu kim điện kế lại lệch nhiều nhất?
A. 0,3 mm.
B. 0,6 mm.
C. 0,8 mm.
D. 0,4 mm.
Giải
Ta biết Vị trí vân sáng ứng với tại đó sóng ánh sáng tăng cường lẫn nhau và vị trí vân tối ứng với tại đó sóng ánh sáng gặp nhau triệt tiêu nhau. Vậy, khoảng cách giữa hai lần liên tiếp kim điện kế lại lệch nhiều nhất ứng với một khoảng vân i: $i = \frac{{\lambda D}}{a} = \frac{{{{500.10}^{ - 9}}.2,4}}{{1,{{5.10}^{ - 3}}}} = 0,{8.10^{ - 3}}m = 0,8mm$Câu 10. Thực hiện giao thoa khe Iâng với nguồn ánh sáng có bước sóng λ, khoảng cách giữa hai khe tới màn là D trong môi trường không khí thì khoảng vân là i. Khi chuyển toàn bộ thí nghiệm vào trong nước có chiết suất là 4/3 thì để khoảng vân không đổi phải dời màn quan sát ra xa hay lại gần một khoảng bao nhiêu?
A. ra xa thêm D/3.
B. Lại gần thêm D/3 .
C. Ra xa thêm 3D/4.
D. Lại gần thêm 3D/4.
Giải
Ta có$\left. \begin{array}{l}
i = \frac{{\lambda D}}{a}\\
{i_n} = \frac{{\frac{\lambda }{n}{D_n}}}{a}
\end{array} \right\} \to i = {i_n} \to \frac{{\lambda D}}{a} = \frac{{\frac{\lambda }{n}{D_n}}}{a} \to {D_n} = n.D = \frac{4}{3}D \to {D_n} - D = \left( {\frac{4}{3} - 1} \right).D = \frac{1}{3}D$
Vậy phải rời ra xa thêm D/3