Phần Sóng Cơ đề thi môn Vật Lí tốt nghiệp THPT Quốc Gia năm 2015 gồm có 6 câu tương ứng với 1,2 điểm (6.0,2 = 1,2 điểm). Đây là 6 câu là phần dễ kiếm điểm.
==> Theo tôi phần Sóng Cơ đề thi môn Vật Lí tốt nghiệp THPT Quốc Gia năm 2015 là phần cho học sinh điểm ==> Không có câu KHÓ NHĂN RĂNG (ơ lại không có câu khó )
Sau đây tôi xin giới thiệu 6 câu ( Nội dung đề + lời giải chi tiết ) phần Sóng Cơ đề thi môn Vật Lí tốt nghiệp THPT Quốc Gia năm 2015:
Câu 1: Một sóng cơ có tần số f, truyền trên dây đàn hồi với tốc độ truyền sóng v và bước sóng λ. Hệ thức đúng là:
A. v = λf
B. $v = \frac{f}{\lambda }$
C. $v = \frac{\lambda }{f}$
D. v = 2πfλ
Đáp án A. v = λf
Câu 2: Một sóng dọc truyền trong một môi trường thì phương dao động của các phần tử môi trường
A. là phương ngang.
B. là phương thẳng đứng
C. trùng với phương truyền sóng.
D. vuông góc với phương truyền sóng.
Đáp án C. trùng với phương truyền sóng.
Câu 3: Một sóng cơ truyền dọc theo trục Ox có phương trình u = Acos(20πt – πx) (cm), với t tính băng s. Tần số của sóng này bằng
A. 15Hz
B. 10Hz
C. 5 Hz
D. 20Hz
Đáp án B. 10Hz
Câu 4: Một sợi dây đàn hồi có sóng dừng. Trên dây những điểm dao động với cùng biên đô A$_{1}$ có vị trí cân bằng lien tiếp cách đều nhau một đoạn d$_1$ và những điểm dao động với cùng biên đô A$_{2}$ có vị trí cân bằng lien tiếp cách đều nhau một đoạn d$_2$. Biết A$_{1}$ > A$_{2}$ > 0. Biểu thức nào sau đây đúng:
A. d$_1$ = 0,5d$_2$
B. d$_1$ = 4d$_2$
C. d$_1$ = 0,25d$_2$
D. d$_1$ = 2d$_2$
Biên độ của M: ${a_M} = 2a\sin \left( {\frac{{2\pi \frac{\lambda }{8}}}{\lambda }} \right) = 2a\sin \left( {\frac{\pi }{4}} \right) = a\sqrt 2 $
Theo bài ra A$_{1}$ > A$_{2}$ > 0 nên A$_{1}$ là biên độ của bụng sóng ( A$_{1}$ = 2a)→ ${d_1} = \frac{\lambda }{2}$
A$_{2}$ là biện độ các điểm M $\left( {{A_2} = a\sqrt 2 } \right) \to {d_2} = \frac{\lambda }{4}$
Do vây ta có d$_1$ = 2d$_2$.
Đáp án D. d$_1$ = 2d$_2$
Câu 5: Tại vị trí O trong một nhà máy, một còi báo cháy (xem là nguồn điểm) phát âm với công suất không đổi. Từ bên ngoài một thiết bị xác định mức cường độ âm chuyển động thẳng từ M hướng đến O theo hai giai đoạn với vận tốc ban đầu bằng 0 và gia tốc có độ lớn 0,4m/s2 cho đến khi dừng lại tại N (cổng nhà máy). Biết NO = 10m và mức cường độ âm (do còi phát ra) tại N lớn hơn mức cườn độ âm tại M là 20dB. Cho rằng môi trường truyền âm là đẳng hướng và không hấp thụ âm. Thời gian thiết bị đó chuyển động từ M đến N có giá trị gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 27s
B. 32s
C. 47s
D. 25s
Từ M đến N thiết bị chuyển động theo hai giai đoạn: Bắt đầu CĐ nhanh dần đều sau đó CĐ chậm dần đều dừng lại tại N với độ lớn gia tốc như nhau. Thời gian CĐ nhanh và CĐ chậm dần đều bằng nhau t1 = t2 và quãng đường S1 = S2 = MN/2 = 45m.Thời gian thiết bị đó chuyển động từ M đến N
t = 2t1 = 2$\sqrt {\frac{{2{S_1}}}{a}} $= 2$\sqrt {\frac{{90}}{4}} $= 2.15 = 30s.
Gần giá trị 32s nhất.
Đáp án B. 32s
Câu 6: Tại mặt nước, hai nguồn kết hợp được đặt tại hai điểm A và B cách nhay 68mm, dao động điều hòa, cùng cùng tần số, cùng pha theo phương vuông góc với mặt nước. Trên AB, hai phần tử nước dao động với biên độ cực đại có vị trí cân bằng cách nhau một đoạn ngắn nhất là 10mm. Điểm C là vị trí cân bằng của phần tử ở mặt nước sao cho AC ⊥ BC. Phần tử nước ở C dao động với biên độ cực đại. Khoảng cách BC lớn nhất bằng
A. 37,6 mm
B. 67,6 mm
C. 64 mm
D. 68,5 mm
Số cực đại trên AB: $ - \frac{{AB}}{\lambda } \le k \le \frac{{AB}}{\lambda } \to - \frac{{68}}{{20}} < k < \frac{{68}}{{20}}$
→ - 3 ≤ k ≤ 3; d$_1$ = AC; d$_2$ = BC
Cực đại tại C xa B nhất khi d$_2$ – d$_1$ = 3λ = 60mm→d$_1$ = d$_2$ – 60 (mm) (*)
$d_2^2 + d_1^2 = A{B^2} = {68^2}\left( {**} \right)$
Thế (*) vào (**) ta đươc: $d_2^2 - 6{d_2} - 5,12 = 0 \to {d_2} = 67,576\left( {mm} \right)$
d$_{2max}$ = 67,6 mm.
Đáp án B. 67,6 mm
==> Theo tôi phần Sóng Cơ đề thi môn Vật Lí tốt nghiệp THPT Quốc Gia năm 2015 là phần cho học sinh điểm ==> Không có câu KHÓ NHĂN RĂNG (ơ lại không có câu khó )

Sau đây tôi xin giới thiệu 6 câu ( Nội dung đề + lời giải chi tiết ) phần Sóng Cơ đề thi môn Vật Lí tốt nghiệp THPT Quốc Gia năm 2015:
Câu 1: Một sóng cơ có tần số f, truyền trên dây đàn hồi với tốc độ truyền sóng v và bước sóng λ. Hệ thức đúng là:
A. v = λf
B. $v = \frac{f}{\lambda }$
C. $v = \frac{\lambda }{f}$
D. v = 2πfλ
Đáp án A. v = λf
Câu 2: Một sóng dọc truyền trong một môi trường thì phương dao động của các phần tử môi trường
A. là phương ngang.
B. là phương thẳng đứng
C. trùng với phương truyền sóng.
D. vuông góc với phương truyền sóng.
Đáp án C. trùng với phương truyền sóng.
Câu 3: Một sóng cơ truyền dọc theo trục Ox có phương trình u = Acos(20πt – πx) (cm), với t tính băng s. Tần số của sóng này bằng
A. 15Hz
B. 10Hz
C. 5 Hz
D. 20Hz
Đáp án B. 10Hz
Câu 4: Một sợi dây đàn hồi có sóng dừng. Trên dây những điểm dao động với cùng biên đô A$_{1}$ có vị trí cân bằng lien tiếp cách đều nhau một đoạn d$_1$ và những điểm dao động với cùng biên đô A$_{2}$ có vị trí cân bằng lien tiếp cách đều nhau một đoạn d$_2$. Biết A$_{1}$ > A$_{2}$ > 0. Biểu thức nào sau đây đúng:
A. d$_1$ = 0,5d$_2$
B. d$_1$ = 4d$_2$
C. d$_1$ = 0,25d$_2$
D. d$_1$ = 2d$_2$
Giải
Nhận xét: Khi có sóng dừng trên sợi dây các điểm có vị trí cân bằng lien tiếp cách đều nhau có 3 loai: các điểm nút N ( có biên độ bằng 0, VTCB cách đều nhau 0,5λ); các bụng sóng B ( có biên độ bằng 2a, VTCB cách đều nhau 0,5λ) và các điểm M có biên độ bằng nhau, có VTCB cách đều nhau 0,25λ; các điểm này cách nút λ/8. Biên độ của M: ${a_M} = 2a\sin \left( {\frac{{2\pi \frac{\lambda }{8}}}{\lambda }} \right) = 2a\sin \left( {\frac{\pi }{4}} \right) = a\sqrt 2 $
Theo bài ra A$_{1}$ > A$_{2}$ > 0 nên A$_{1}$ là biên độ của bụng sóng ( A$_{1}$ = 2a)→ ${d_1} = \frac{\lambda }{2}$
A$_{2}$ là biện độ các điểm M $\left( {{A_2} = a\sqrt 2 } \right) \to {d_2} = \frac{\lambda }{4}$
Do vây ta có d$_1$ = 2d$_2$.
Đáp án D. d$_1$ = 2d$_2$
Câu 5: Tại vị trí O trong một nhà máy, một còi báo cháy (xem là nguồn điểm) phát âm với công suất không đổi. Từ bên ngoài một thiết bị xác định mức cường độ âm chuyển động thẳng từ M hướng đến O theo hai giai đoạn với vận tốc ban đầu bằng 0 và gia tốc có độ lớn 0,4m/s2 cho đến khi dừng lại tại N (cổng nhà máy). Biết NO = 10m và mức cường độ âm (do còi phát ra) tại N lớn hơn mức cườn độ âm tại M là 20dB. Cho rằng môi trường truyền âm là đẳng hướng và không hấp thụ âm. Thời gian thiết bị đó chuyển động từ M đến N có giá trị gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 27s
B. 32s
C. 47s
D. 25s
Giải
$\begin{array}{l}{L_N} - {L_M} = \log \left( {\frac{{{I_N}}}{{{I_M}}}} \right) = 2\left( B \right) \to \frac{{{I_N}}}{{{I_M}}} = {10^2} \to {\left( {\frac{{OM}}{{ON}}} \right)^2} = \frac{{{I_N}}}{{{I_M}}} = {10^2}\\\to OM = 10.ON = 100\left( m \right) \to MN = 90\left( m \right)\end{array}$Từ M đến N thiết bị chuyển động theo hai giai đoạn: Bắt đầu CĐ nhanh dần đều sau đó CĐ chậm dần đều dừng lại tại N với độ lớn gia tốc như nhau. Thời gian CĐ nhanh và CĐ chậm dần đều bằng nhau t1 = t2 và quãng đường S1 = S2 = MN/2 = 45m.Thời gian thiết bị đó chuyển động từ M đến N
t = 2t1 = 2$\sqrt {\frac{{2{S_1}}}{a}} $= 2$\sqrt {\frac{{90}}{4}} $= 2.15 = 30s.
Gần giá trị 32s nhất.
Đáp án B. 32s
Câu 6: Tại mặt nước, hai nguồn kết hợp được đặt tại hai điểm A và B cách nhay 68mm, dao động điều hòa, cùng cùng tần số, cùng pha theo phương vuông góc với mặt nước. Trên AB, hai phần tử nước dao động với biên độ cực đại có vị trí cân bằng cách nhau một đoạn ngắn nhất là 10mm. Điểm C là vị trí cân bằng của phần tử ở mặt nước sao cho AC ⊥ BC. Phần tử nước ở C dao động với biên độ cực đại. Khoảng cách BC lớn nhất bằng
A. 37,6 mm
B. 67,6 mm
C. 64 mm
D. 68,5 mm
Giải
Bước sóng λ = 20 mmSố cực đại trên AB: $ - \frac{{AB}}{\lambda } \le k \le \frac{{AB}}{\lambda } \to - \frac{{68}}{{20}} < k < \frac{{68}}{{20}}$
→ - 3 ≤ k ≤ 3; d$_1$ = AC; d$_2$ = BC
Cực đại tại C xa B nhất khi d$_2$ – d$_1$ = 3λ = 60mm→d$_1$ = d$_2$ – 60 (mm) (*)
$d_2^2 + d_1^2 = A{B^2} = {68^2}\left( {**} \right)$
Thế (*) vào (**) ta đươc: $d_2^2 - 6{d_2} - 5,12 = 0 \to {d_2} = 67,576\left( {mm} \right)$
d$_{2max}$ = 67,6 mm.
Đáp án B. 67,6 mm