Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm M(3;1;0) và \(\overrightarrow {MN} = \left( { - 1; - 1;0} \right).\) Tìm tọa độ của điểm N.
A. N(4;2;0)
B. N(-4;-2;0)
C. N(-2;0;0)
D. N(2;0;0)
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho ba điểm \(A\left( {1;3;5} \right),{\rm{ }}B\left( {2;0;1} \right),{\rm{ }}C\left( {0;9;0} \right).\) Tìm trọng tâm G của tam giác ABC.
A. G(3;12;6)
B. G(1;5;2)
C. G(1;0;5)
D. G(1;4;2)
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai điểm A\left( { - 1;3;1} \right),B\left( {1;4;2} \right). Đường thẳng AB cắt mặt phẳng (Oxy) tại điểm I. Tìm \(k\) biết \overrightarrow {IB} = k.\overrightarrow {IA} .
A. \(k=-2\)
B. \(k=2\)
C. \(k=-\frac{1}{2}\)
D. \(k=\frac{1}{2}\)
Cho hình lập phương ABCD.A’B’C’D’ có cạnh b. Gọi S là diện tích xung quanh của hình nón tròn xoay được sinh ra khi quay tam giác AA’C’ quanh trục AA’. Tính S.
A. \(S = \pi {b^2}\)
B. \(S = \pi {b^2}\sqrt 2\)
C. \(S= \pi {b^2}\sqrt 3\)
D. \(S = \pi {b^2}\sqrt 6\)
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang vuông tại A và B, \(AB = BC = \frac{1}{2}AD = a\). Tam giác SAB đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy. Tính thể tích khối chóp S.ACD.
A. \({V_{S.ACD}} = \frac{{{a^3}}}{3}\)
B. \({V_{S.ACD}} = \frac{{{a^3}}}{2}\)
C. \({V_{S.ACD}} =...