Chuyên đề mặt nón tròn xoay

  • Thread starter Thread starter Huy Hoàng
  • Ngày gửi Ngày gửi
Một dụng cụ gồm một phần có dạng hình trụ, phần còn lại có dạng hình nón, các kích thước cho trên hình vẽ (đơn vị đo là dm). Tính thể tích V của khối dụng cụ đó.
dyOa6qg.png

A. \(V = 490\pi \,\,d{m^3}\)
B. \(V = 175\pi \,\,d{m^3}\)
C. \(V = 250\pi \,\,d{m^3}\)
D. \(V = 350\pi \,\,d{m^3}\)
 
Một tam giác ABC vuông tại A có AB=5, AC=12. Cho đường gấp khúc BAC quay quanh cạnh BC ta được khối tròn xoay có thể tích bằng:
A. \(100\pi\)
B. \(260\pi\)
C. \(\frac{{1200}}{{13}}\pi\)
D. \(120\pi\)
 
Một tam giác ABC vuông tại A có AB=6, AC=8. Cho đường gấp khúc ABC quay quanh cạnh AC được hình nón có diện tích xung quanh là diện tích toàn phần lần lượt là S1, S2. Hãy chọn kết quả đúng:
A. \(\frac{{{S_1}}}{{{S_2}}} = \frac{8}{5}\)
B. \(\frac{{{S_1}}}{{{S_2}}} = \frac{5}{8}\)
C. \(\frac{{{S_1}}}{{{S_2}}} = \frac{5}{9}\)
D. \(\frac{{{S_1}}}{{{S_2}}} = \frac{9}{5}\)
 
Cối xay gió của Đôn ki hô tê (từ tác phẩm của Xéc van téc). Phần trên của cối xay gió có dạng một hình nón. Chiều cao của hình nón là 40 cm và thể tích của nó là 18000 cm3. Tính bán kính của đáy hình nón (làm tròn đến kết quả chữ số thập phân thứ hai).
A. 12 cm.
B. 21 cm.
C. 11 cm.
D. 20 cm.
 
Cho hình nón đỉnh S có đường tròn đáy bán kính 1 cm, nội tiếp trong hình vuông ABCD. Biết \(SA = \sqrt {11}\) cm. Tính thể tích V của khối chóp S.ABCD
A. V=5 (cm3)
B. V=4 (cm3)
C. V=\(3\sqrt {2}\) (cm3)
D. V=3 (cm3)
 
Một hình nón có chiều cao bằng a và thiết diện qua trục là tam giác vuông. Tính diện tích xung quanh S của hình nón.
A. \(S = \frac{{\pi {a^2}\sqrt 2 }}{2}\)
B. \(S = \pi {a^2}\sqrt 2\)
C. \(S = 2\pi {a^2}\sqrt 2\)
D. \(S = 2\pi {a^2}\)
 
Cho hình lập phương ABCD.A’B’C’D’ có cạnh b. Gọi S là diện tích xung quanh của hình nón tròn xoay được sinh ra khi quay tam giác AA’C’ quanh trục AA’. Tính S.
A. \(S = \pi {b^2}\)
B. \(S = \pi {b^2}\sqrt 2\)
C. \(S= \pi {b^2}\sqrt 3\)
D. \(S = \pi {b^2}\sqrt 6\)
 
Cho tứ diện ABCD có AD \bot \left( {ABC} \right) và \(BD\bot BC\). Khi quay tất cả các cạnh của tứ diện đó quanh cạnh AB có bao nhiêu hình nón được tạo thành.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
 
Cho một hình nón (N) có góc ở đỉnh bẳng 600 và bán kính đường tròn đáy bằng r1. Mặt cầu (C) có bán kính r2 tiếp xúc với mặt đáy và mặt xung quanh của (N). Tính tỉ số \(T = \frac{{{r_2}}}{{{r_1}}}\)
A. \(T = \frac{1}{{2 + \sqrt 3 }}\)
B. \(T = \frac{1}{{1 + \sqrt 3 }}\)
C. \(T = \frac{{\sqrt 3 }}{3}\)
D. \(T = \frac{1}{2}\)
 
Trong không gian cho tam giác ABC vuông tại A có \(AC = 3cm;\,\widehat {ABC} = {30^0}.\) Quay tam giác ABC quanh trục AB thu được một hình nón. Tính diện tích xung quanh S của hình nón đó?
A. \(S = 27\pi \,\,\left( {c{m^2}} \right)\)
B. \(S = \left( {27 + 18\sqrt 3 } \right)\pi \,\,\left( {c{m^2}} \right)\)
C. \(S = 18\pi \,\,\left( {c{m^2}} \right)\)
D. \(S = 18\sqrt 3 \pi \,\,\left( {c{m^2}} \right)\)
 
Tính thể tích khối nón có thiết diện qua trục hình nón là tam giác vuông cân có độ dài cạnh huyền bằng 2a.
A. \(V = \frac{{\pi {a^3}}}{4}\)
B. \(V = \frac{{\pi {a^3}\sqrt 2 }}{6}\)
C. \(V = \pi {a^3}\)
D. \(V = \frac{{\pi {a^3}}}{3}\)
 
Một hình lập phương có cạnh bằng 1. Một hình trụ có hai đáy nội tiếp hai mặt đối diện của hình lập phương. Gọi V1 là thể tích khối lập phương, V2 là thể tích khối trụ. Tính hiệu \({V_1} - {V_2}.\)
A. \({V_1} - {V_2} = 1 - \frac{\pi }{2}\)
B. \({V_1} - {V_2} = 1 - \frac{{{\pi ^2}}}{4}\)
C. \({V_1} - {V_2} =\frac{3}{4}\)
D. \({V_1} - {V_2} = 1 - \frac{\pi }{4}\)
 
Cho khối nón (N) có bán kính đáy bằng 3 và diện tích xung quanh bằng \(15\pi\). Tính thể tích V của khối nón (N).
A. \(V = 12\pi\)
B. \(V = 20\pi\)
C. \(V = 36\pi\)
D. \(V = 60\pi\)
 
Gọi (S) là khối cầu bán kính R, (N) là khối nón có bán kính đáy R và chiều cao h. Biết rằng thể tích của khối cầu (S) và khối nón (N) bằng nhau, tính tỉ số \(\frac{h}{R}.\)
A. \(\frac{h}{R}=12\)
B. \(\frac{h}{R}=4\)
C. \(\frac{h}{R}=\frac{4}{3}\)
D. \(\frac{h}{R}=1\)
 
Tam giác ABC vuông tại B có AB=3a, BC=a. Khi quay hình tam giác đó xung quanh đường thẳng AB một góc 3600 ta được một khối tròn xoay. Tính thể tích V của khối tròn xoay đó.
A. \(V = \pi {a^3}\)
B. \(V = 3\pi {a^3}\)
C. \(V = \frac{\pi {a^3}}{3}\)
D. \(V = \frac{\pi {a^3}}{2}\)
 
Cho hình nón (N) có bán kính đáy bằng 6 và diện tích xung quanh bằng \(60 \pi\). Tính thể tích V của khối nón (N).
A. \(69 \pi\)
B. \(96 \pi\)
C. \(35 \pi\)
D. \(53 \pi\)
 
Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’ có đáy là hình vuông cạnh a và cạnh bên bằng 2a. Tính diện tích xung quanh \(S_{xq}\) của hình nón có đỉnh là tâm O của hình vuông A’B’C’D’ và đáy là hình tròn nội tiếp hình vuông ABCD.
A. \(S_{xq}=\frac{{\pi {a^2}\sqrt {17} }}{4}\)
B. \({S_{xq}} = \pi {a^2}\)
C. \({S_{xq}} = \frac{{\pi {a^2}\sqrt {17} }}{2}\)
D. \({S_{xq}} = \pi {a^2}\sqrt {17}\)
 
Một cái phễu có dạng hình nón. Người ta đổ một lượng nước vào phễu sao cho chiều cao của lượng nước trong phễu bằng \(\frac{1}{3}\) chiều cao của phễu. Hỏi nếu bịt kín miệng phễu rồi lộn ngược phễu lên thì chiều cao của nước bằng bao nhiêu ? Biết rằng chiều cao của phễu là 15cm.
4emMkFU.png

A. 0,188 (cm)
B. 0,216 (cm)
C. 0,3 (cm)
D. 0,5 (cm)
 
Cho hình nón có bán kính đáy là 4a, chiều cao là 3a. Tính diện tích xung quanh S của hình nón.
A. \(S=24a \pi^2\)
B. \(S=20a \pi^2\)
C. \(S=40a \pi^2\)
D. \(S=12a \pi^2\)
 
Tính thể tích V của khối nón có góc ở đỉnh là \(90^0\) và bán kính hình tròn đáy bằng a?
A. \(V = \frac{{\pi {a^3}}}{3}\)
B. \(V = \frac{{\pi {a^3}}}{2}\)
C. \(V = \frac{{\pi {a^3}}}{4}\)
D. \(V = \frac{{{a^3}}}{4}\)
 

Latest posts

Members online

No members online now.
Back
Top